Thụ thể Toll-Like 4 liên quan đến tổn thương não và viêm sau đột quỵ thực nghiệm

Ovid Technologies (Wolters Kluwer Health) - Tập 115 Số 12 - Trang 1599-1608 - 2007
Javier R. Caso1, Jesús M. Pradillo1, Olivia Hurtado1, Pedro Lorenzo1, Marı́a A. Moro1, Ignacio Lizasoaín1
1From the Departamento de Farmacología, Facultad de Medicina, Universidad Complutense de Madrid, Madrid, Spain.

Tóm tắt

Đặt vấn đề— Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ hai hoặc thứ ba. Thụ thể Toll-like 4 (TLR4) là một thụ thể tín hiệu trong miễn dịch bẩm sinh, có phản ứng miễn dịch cụ thể đối với nhiễm trùng vi khuẩn toàn thân và tổn thương não. Vai trò của TLR4 trong thiếu máu não chưa được nghiên cứu. Do đó, chúng tôi đã điều tra liệu thiếu máu não và viêm do tắc nghẽn vĩnh viễn động mạch não giữa có khác nhau ở những con chuột thiếu thụ thể TLR4 chức năng hay không. Phương pháp và Kết quả— Tắc nghẽn vĩnh viễn động mạch não giữa được thực hiện trên 2 dòng chuột thiếu TLR4 (C3H/HeJ và C57BL/10ScNJ) cùng với các đối chứng tương ứng (C3H/HeN và C57BL/10ScSn). Kết quả đột quỵ được đánh giá dựa trên thể tích huyết khối và đánh giá điểm số thần kinh. Não được thu thập sau 24 giờ và 7 ngày kể từ khi đột quỵ. Khi so với chuột đối chứng, chuột thiếu TLR4 có thể tích huyết khối thấp hơn và kết quả tốt hơn trong các bài kiểm tra thần kinh và hành vi. Những con chuột thiếu TLR4 có biểu hiện nhỏ hơn của yếu tố điều hòa interferon-1, synthase nitric oxide cảm ứng và cyclooxygenase-2, các chất trung gian liên quan đến tổn thương não. Mức độ của interferon-β và của chỉ số peroxid hóa lipid malondialdehyde cũng thấp hơn ở não của chuột thiếu TLR4 so với não của chuột đối chứng. Ngoài ra, việc biểu hiện metalloproteinase-9, một chất được cảm ứng và trung gian trong tổn thương não, cũng giảm ở chuột thiếu TLR4 sau đột quỵ thực nghiệm. Kết luận— Chuột thiếu TLR4 có tổn thương nhỏ hơn và phản ứng viêm ít hơn sau các tổn thương thiếu máu. Dữ liệu này cho thấy rằng tín hiệu TLR4 và miễn dịch bẩm sinh có liên quan đến tổn thương não và viêm do tổn thương thiếu máu gây ra.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1111/j.1750-3639.2000.tb00247.x

10.1097/01.WCB.0000037880.62590.28

10.1161/str.31.10.2325

10.1161/01.str.0000089015.51603.cc

10.1161/01.str.0000053451.28410.98

10.1038/35100529

10.1038/nrn752

10.1038/41131

10.1038/nrd914

10.1523/JNEUROSCI.22-07-02478.2002

10.1002/glia.10256

10.1161/01.str.0000149948.31879.f0

10.1016/j.atherosclerosis.2004.12.022

10.1126/science.282.5396.2085

10.1038/sj.jcbfm.9600014

10.1016/j.nbd.2004.10.018

10.1016/S0006-8993(02)03805-2

10.1016/S0166-4328(01)00377-1

10.1016/S0028-3908(99)00262-2

10.1016/0885-4505(87)90035-1

10.1097/01.jnen.0000178852.83680.3c

10.1016/0003-2697(82)90118-X

10.1097/00004647-199811000-00001

10.1084/jem.189.4.719

10.1016/j.bcp.2005.07.020

10.1038/jcbfm.1995.47

10.1038/sj.bjp.0702549

10.1074/jbc.M007386200

10.1074/jbc.M011695200

10.1016/0304-3940(95)12108-G

10.1097/00004647-199611000-00035

10.1523/JNEUROSCI.17-08-02746.1997

10.1016/S0166-2236(97)01188-0

10.1523/JNEUROSCI.21-19-07724.2001

10.1161/01.str.0000046764.57344.31

10.1126/science.1073634

10.1124/jpet.103.050385

10.1067/mtc.2003.38

10.1038/nri1900

10.4049/jimmunol.164.2.558

10.4049/jimmunol.168.3.1435

10.1084/jem.20001858

10.1074/jbc.M100099200

10.4049/jimmunol.167.5.2887

10.1056/NEJM198408233110804

10.1084/jem.189.4.615

10.1096/fj.00-0339com

10.1038/80833

10.1161/circ.98.4.300

10.1161/01.cir.0000112575.66565.84