Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Động học nhiệt động lực học của các phức chất Schiff base cobalt(III) trong các dung môi khác nhau
Tóm tắt
Các hiệu ứng điện tử và không gian của một số cơ sở Schiff và dung môi đã được nghiên cứu đối với các tham số nhiệt động lực học của các phức chất Schiff base Co(III) có năm phối trí. Các hằng số hình thành và các tham số nhiệt động lực học đã được đo bằng quang phổ học cho sự hình thành adduct 1:1 của các phức chất này như là các chất nhận với tributylphosphine (PBu3) làm chất cho, trong một số dung môi (acetonitrile, tetrahydrofuran, butanol, ethanol và N,N-dimethylformamide) ở lực ion không đổi (I = 0.01 M, natri perchlorat) và ở các nhiệt độ khác nhau. Xu hướng phản ứng của các phức chất Schiff base cobalt(III) năm phối trí đối với tributylphosphine theo dung môi là: acetonitrile > tetrahydrofuran > butanol > ethanol > N,N-dimethylformamide. Xu hướng phản ứng của các phức chất Schiff base cobalt(III) năm phối trí đối với chất cho trong một dung môi nhất định theo cấu trúc Schiff base xích đạo là: BBE > BAE > Salen.
Từ khóa
#cobalt(III) #phức chất Schiff base #nhiệt động lực học #điện tử #không gian #tributylphosphineTài liệu tham khảo
P.G. Cozzi, Chem. Soc. Rev. 33 (2004) 410.
R. Ziessel, Coord, Chem. Rev. 216 (2001) 195.
P.H. Aubert, P. Aubert, M. Roche, P. Capdevielle, M. Maumy, Chem. Mater. 13 (2001) 2223.
M. Ramesh, K.B. Chandrasekar, K.H. Redy, Indian J. Chem. 39A (2001)1337.
P.K. Coughlin, S.J. Lippard, J. Am. Chem. Soc. 106 (1984) 2328.
E.C. Niederhoffer, J.H. Timmons, A.E. Martell, Chem. Rev. 84 (1984) 137.
S. Zhao, J. Zhao, D. Zhao, Carbohaydrate Res. 342 (2007) 254.
A.S. Amarasekara, I. Mc Neal, J. Murillo, D. Green, A. Jennings, Catalysis Commun. 9 (2008) 2437.
V. Mirkhani, M. Moghadam, S. Tangestaninejad, I. Mohammadpoor-Baltork, N. Rasouli, Catal. Commun. 9 (2008) 2411.
M. Bandini, P.G. Cozzi, A. Amani-Ronchi, Angew. Chem. Int. Ed. 39 (2000) 2327.
M. Malinowska, P. Kwiatkoeski, J. Jurczak, Tetrahedron. Lett. 45 (2004) 7963.
P.J. MacCarthy, R.J. Hovey, K. Ueno, A.E. Martel, J. Am. Chem. Soc. 77 (1955) 5820.
N.S. Biradar, G.V. Karajagi, T.M. Aminabhavi, W.E. Rudzinski, Inorg. Chim. Acta 82 (1984) 211.
M. Asadi, A.H. Sarvestani, Z. Asadi, M. Setoodeh Khah, Synth. React. Inorg. Met. -Org. Chem. 35 (2005) 639.
G. Tauzher, G. Mestroni, A. Puxeddu, R. Costanzo, G. Costa, J. Chem. Soc. A (1971) 2504.
J.A.A. Ketelaar, C. Van De Stolpe, A. Coulsmith, W. Dzcubes, Rec. Trav. Chem. 71 (1952) 1104.
E.B. Fleischer, S. Jacobs, L. Mestichelli, J. Am. Chem. Soc. 90 (1968) 2527.
Y. Marcus, The Properties of Solvents, John Wiley & Sons Press, New York, 1998.
M. Asadi, A.H. Kianfar, B. Hemateenejad, J. Chem. Res. 2002 (S) 520.
S. Ahrland, Helv. Chim. Acta 50 (1967) 306.