Kỹ thuật thấu kính nhiệt để đánh giá năng suất lượng tử huỳnh quang của một schiff base

Applied Physics B - Tập 79 - Trang 629-633 - 2004
A. Santhi1, U.L. Kala2, R.J. Nedumpara1, A. Kurian1, M.R.P. Kurup2, P. Radhakrishnan1, V.P.N. Nampoori1
1International School of Photonics, Cochin University of Science & Technology, Cochin, India
2Department of Applied Chemistry, Cochin University of Science & Technology, Cochin, India

Tóm tắt

Quang phổ huỳnh quang của schiff base thu được từ salicylaldehyde và 2-aminophenol được nghiên cứu bằng cách sử dụng laser ion argon làm nguồn kích thích và năng suất lượng tử huỳnh quang (Qf) được xác định bằng phương pháp thấu kính nhiệt. Đây là một kỹ thuật không phá hủy, cho giá trị tuyệt đối của Qf mà không cần tiêu chuẩn huỳnh quang. Các giá trị năng suất lượng tử được tính toán cho các nồng độ khác nhau của dung dịch trong chloroform và cũng cho các bước sóng kích thích khác nhau. Giá trị của Qf tương đối cao và phụ thuộc vào nồng độ. Giá trị tối đa mà Qf đạt được gần 0.78. Giá trị cao của năng suất lượng tử huỳnh quang sẽ làm cho schiff base có ích như một dấu hiệu huỳnh quang cho các ứng dụng sinh học. Các nghiên cứu về độ ổn định quang và độ phát hiện sẽ đánh giá khả năng ứng dụng của nó như một phẩm nhuộm laser.

Từ khóa

#schiff base #năng suất lượng tử huỳnh quang #thấu kính nhiệt #ứng dụng sinh học #phẩm nhuộm laser

Tài liệu tham khảo

J.N. Demas, G.A. Crosby: J. Phys. Chem. 75, 8 (1971) D. Cahen, H. Garty, R.S. Becker: J. Phys. Chem. 84, 3384 (1980) A.A. Krashenikov, A.V. Shablya: Opt. Spectrosc. (USSR) 52, 159 (1982) C. Hu, J. Whinnery: Appl. Opt. 12, 72 (1973) J.H. Brannon, D. Magde: J. Phys. Chem. 82, 705 (1978) H.L. Fang, R.L. Swofford: in Ultrasensitive Laser Spectroscopy, ed. by D.S. Kliger (Academic, London 1983) p. 176 C.V. Bindhu, S.S. Harilal, V.P.N. Nampoori, C.P.G. Vallabhan: Mod. Phys. Lett. B 13, 563 (1999) C.V. Bindu, S.S. Harilal, V.P.N. Nampoori, C.P.G. Vallabhan: J. Phys. D: Appl. Phys. 29, 1074 (1996) M. Fischer, J. Georges: Spectrochim. Acta Part A 54, 101 (1998) A. Santhi, M. Umadevi, V. Ramakrishnan, P. Radhakrishnan, V.P.N. Nampoori: Spectrochim. Acta Part A 60, 1077 (2004) M.L. Baesso: Phys. Rev. B 57, 10545 (1998) A. Kurian, K.P.U. Unnikrishnan, V.P.N. Nampoori, C.P.G. Vallabhan: J. Nonlinear Opt. Phys. Mater. 10, 415 (2001) R.T. Bailey, F.R. Cruickshank: Chem. Phys. 77, 243 (1983) M. Fischer, J. Georges: Chem. Phys. Lett. 260, 115 (1996) A.A. Andrade: J. Non-Cryst. Solids 284, 255 (2001) D.L. Klayman, J.P. Scovill: J. Med. Chem. 26, 35 (1983) M.G. Rockley, K.M. Waugh: Chem. Phys. Lett. 54, 597 (1978) P.B. Sreeja, M.R.P. Kurup, A. Kishore, C. Jasmin: Polyhedron 23, 575 (2004)