Nghiên cứu nhiệt của các phức hợp cobalt, nickel và đồng với 8-aminoquinoline

Journal of Thermal Analysis - Tập 48 - Trang 1325-1336 - 1997
A. M. Donia1, H. A. El-Boraey1
1Department of Chemistry, Faculty of Science, Menoufia University, Shebin El-Kom, Egypt

Tóm tắt

Các phức hợp của Co(II), Ni(II) và Cu(II) với 8-aminoquinoline đã được chuẩn bị và xác định đặc trưng, đồng thời nghiên cứu hành vi nhiệt động của chúng và các con đường phân hủy. Sự ổn định nhiệt được thảo luận dựa trên bán kính ion, năng lượng tách tinh thể và lực cản steric. Vai trò hiệu quả của các ion đối kháng (Cl− và NO3−) đối với nhiệt độ phân hủy và các sản phẩm cuối cùng cũng được làm rõ. Năng lượng kích hoạt (Ea) và thứ tự của một số phản ứng phân hủy đã được xác định. Ánh sáng được chiếu rọi vào bản chất của sự tương tác của nước tinh thể hóa và hiện tượng biến hình đa dạng.

Từ khóa

#phức hợp cobalt #phức hợp nickel #phức hợp đồng #8-aminoquinoline #nhiệt độ phân hủy #năng lượng kích hoạt

Tài liệu tham khảo

G. Liptay, E. Papp-Molnár and K. Burger, J. Inorg. Nucl. Chem., 31 (1969) 247. R. A. Bailey and W. J. Tangredi, J. Inorg. Nucl. Chem., 38 (1976) 2221. R. Lozano, J. Martinez, A. Martinez and A. Doadrio Lopez, Polyhedron, 2 (1983) 977. A. M. Donia, M. I. Ayad and R. M. Issa, Transition Met. Chem., 16 (1991) 518. A. M. Donia, M. Goda, M. I. Ayad and H. El-Boraey, Thermochim. Acta, 194 (1992) 155. A. M. Donia, S. A. Amer, R. M. Issa and M. Gaber, Transition Met. Chem., 15 (1990) 465. Y. Kidani, Y. Oya and K. Inagaki, Yakugaku Zasshi, 97 (1977) 932. M. M. Abou Sekkina and S. M. El-Helbawy, Thermochim. Acta, 81 (1984) 223. J. Casabo, M. Izquierdo, J. Ribas and C. Diaz, Transition Met. Chem., 8 (1983) 110. C. Engelter, E. G. Tackson, L. C. Knight and A. D. Thornton, J. Coord. Chem., 20 (1989) 297. A. M. Donia and H. El-Boraey, Transition Met. Chem., 17 (1992) 307. T. Radhakrishnan, P. T. Joseph and C. P. Prabhakaran, J. Inorg. Nucl. Chem., 38 (1975) 2217. R. J. H. Clark and C. S. Williams, Spectrochim. Acta, 22 (1966) 1081. M. A. S. Goher and A. K. Haffz, Acta Chim. Hung., 121 (1986) 363. N. Saha and D. Mukherjee, Polyhedron, 2 (1983) 47. K. Nakamoto, Infrared and Raman Spectra of Inorganic and Coordination Compounds, A. Wiley Interscience, 3rd edition, New York 1977. R. J. Duff, J. Chem. Soc., (a) (1968) 434. A. B. P. Lever, Inorganic Electronic Spectroscopy, Elsevier, Amsterdam 1968. R. C. Aggarwall, A. R. Rai and T. R. Rao, J. Inorg. Nucl. Chem., 43 (1981) 1927. J. R. Majer and A. S. P. Azzouz, J. Inorg. Nucl. Chem., 43 (1981) 1793. S. B. Pyran, Solid State Chemistry of Drugs. Academic Press, New York, London 1982. A. M. Donia, S. Abou El-Enein and M. S. Masoud, Thermochim. Acta, 161 (1990) 217. H. E. Kissinger, Anal. Chem., 29 (1957) 1702. G. O. Piloyan, I. D. Ryabchikov and O. S. Novikova, Nature, (1966) 1229.