Tương tác truyền tải đàn hồi giữa12C và13C ở năng lượng trung bình

Il Nuovo Cimento A (1965-1970) - Tập 47 - Trang 430-442 - 2008
L. T. Chua1, A. Gobbi1, M. W. Sachs1, D. Shapira1, R. Wieland1, D. A. Bromley1
1Wright Nuclear Structure Laboratory, Yale University, New Haven

Tóm tắt

Các hiện tượng tán xạ đàn hồi và không đàn hồi của 12C từ 13C đã được nghiên cứu trong một cuộc điều tra về quá trình trao đổi đồng nhất một neutron. 13C được làm giàu (95,6%) với mật độ diện tích từ 30 đến 40 μg/cm2 đã được bắn phá bằng các ion 12C từ máy gia tốc MP tandem của Phòng Thí Nghiệm Cấu Trúc Hạt Nhân Wright. Các bề mặt mặt cắt ngang năng lượng-góc cho các quá trình tán xạ đàn hồi và không đàn hồi (4,44 MeV ở 12C, 3,09 và (3,68 + 3,85) MeV ở 13C) đã được đo trên lưới 0,5 MeV và 0,7°, ở khoảng năng lượng từ 20 đến 35,5 MeV và 30 đến 35,5 MeV (trong phòng thí nghiệm), và trong khoảng góc từ 45° đến 125° (trong hệ tọa độ trung tâm) bằng phương pháp kỹ thuật đồng thời cảm biến vị trí kép với việc thu thập và phân tích dữ liệu trực tuyến. Các quy trình giảm dữ liệu cho việc sử dụng với các phổ hai chiều thu được được trình bày; các mặt cắt ngang đã được trình bày và thảo luận.

Từ khóa

#tán xạ đàn hồi #tán xạ không đàn hồi #12C #13C #quá trình trao đổi neutron #năng lượng trung bình #mặt cắt ngang

Tài liệu tham khảo

A. Gobbi, U. Matter, J. L. Perrenoud andP. Marmier:Nucl. Phys.,112 A, 537 (1968). C. K. Gelbke, R. Bock, P. Braun-Munzinger, D. Fick, K. D. Hildenbrand, W. Weiss, S. Wenneis andG. Baur:Phys. Lett.,43 B, 284 (1973). K. D. Hildenbrand, R. Bock, H. G. Bohlen, P. Braun-Munzinger, D. Fick, C. K. Gelbke, W. von Oertzen andW. Weiss:Phys. Lett.,42 B, 425 (1972). C. K. Gelbke, R. Bock, P. Braun-Munzinger, D. Fick, K. D. Hildenbrand, A. Richter andW. Weiss:Phys. Rev. Lett.,29, 1683 (1972). H. G. Bohlen andW. von Oertzen:Phys. Lett.,37 B, 451 (1971). M. Liu, W. von Oertzen, J. C. Jacmart, F. Pougheon, M. Riou, J. C. Roynette andC. Stephen:Nucl. Phys.,165 A, 118 (1971). W. von Oertzen:Nucl. Phys.,148 A, 529 (1970). C. A. McMahan andW. Tobocman:Nucl. Phys.,202 A, 561 (1973). G. Baur andC. K. Gelbke:Nucl. Phys.,204 A, 138 (1973). C. A. Pearson, J. M. Covan, D. Zissermann, T. G. Miller, F. P. Gibson, R. Haglund, W. Morrison andW. Westley:Nucl. Phys.,191 A, 1 (1972). S. Cohen andD. Kurath:Nucl. Phys.,101 A, 1 (1967). P. J. A. Buttle andL. J. B. Goldfarb:Nucl. Phys.,78, 409 (1966). T. Sawaguri andW. Tobocman:Journ. Math. Phys.,8, 2223 (1967). R. M. DeVries:Phys. Rev. C,8, 951 (1973). R. Wieland, A. Gobbi, L. Chua, M. W. Sachs, D. Shapira, R. Stokstad andD. A. Bromley:Phys. Rev. C,8, 37 (1973);L. Rickertsen: Doctoral Dissertation, Yale University (1972), unpublished. R. J. Ascuitto andN. K. Glendenning:Phys. Rev.,181, 1396 (1969). L. T. Chua andD. A. Bromley:Nuovo Cimento,47 A, 443 (1978). A. Gobbi, M. W. Sachs, R. Wieland, W. Reilly andD. A. Bromley:International Conference on Nuclear Reactions Induced by Heavy Ions, Heidelberg, 1969 edited byR. Bock andW. R. Hering (Amsterdam, 1970), p. 178. H. L. Gelernter, J. Birnbaum, M. Mikelsons, J. D. Russell, F. Cochrane, D. Graff, J. F. Schofield andD. A. Bromley:Nucl. Instr. Meth.,54, 77 (1967);J. Birnbaum andM. W. Sachs:Phys. Today,21, 43 (1968). W. Reilly, R. Wieland, A. Gobbi, M. W. Sachs andD. A. Bromley:Nuovo Cimento,13 A, 897 (1973). H. Voit, G. Ischenko, F. Siller andH. D. Helb:Nucl. Phys.,179 A, 23 (1972). M. L. Halbert andK. Nagatani:Bull. Amer. Phys. Soc.,17, 530 (1972). D. J. Crozier andJ. Legg:Bull. Amer. Phys. Soc.,19, 548 (1974).