Sự hình thành soma của nhận diện miễn dịch
Tóm tắt
Đặc hiệu kháng thể được xác định bởi các gen v cấu trúc mã hóa cho các chuỗi axit amin của các vùng biến đổi của chuỗi polypeptid kháng thể. Giả thuyết hiện tại đề xuất rằng các tế bào sinh dục của một động vật mang một tập hợp các gen v xác định các vị trí kết hợp của các kháng thể hướng về một tập hợp hoàn chỉnh của một lớp kháng nguyên tương thích mô nhất định mà loài động vật này thuộc về. Sự phát triển tiến hóa của tập hợp gen v này trong hệ sinh thái được truy tìm về yêu cầu cho việc nhận diện tế bào đến tế bào trong tất cả các dạng sống đa bào. Giả thuyết dẫn đến sự phân biệt giữa hai quần thể tế bào nhạy cảm với kháng nguyên. Một quần thể bao gồm các tế bào tạo thành kháng thể chống lại các kháng nguyên lạ; các lympho bào này đã xuất hiện như là các đột biến trong các dòng con của các tế bào gốc lympho biểu hiện các gen v thuộc tập con (tập con S) mã hóa cho kháng thể chống lại các kháng nguyên tương thích mô mà cá thể đó sở hữu. Quần thể còn lại bao gồm các lympho bào từ chối ghép tự do mà biểu hiện các gen v của tập con còn lại (tập con A) mã hóa cho kháng thể chống lại các kháng nguyên tương thích mô của loài mà cá thể đó không sở hữu. Các cơ quan lympho chính được coi là các cơ quan sinh đột biến. Trong các cơ quan này (
Thuyết này giải thích cách mà một hệ thống miễn dịch chức năng có thể phát triển thông qua áp lực lựa chọn do các kháng nguyên tự thân gây ra, bắt đầu trong một giai đoạn sớm trong phát triển mà diễn ra trước khi việc lựa chọn lâm sàng bởi các kháng nguyên lạ. Giả thuyết cung cấp các giải thích cho sự đa dạng của các vùng đầu N của các chuỗi polypeptid kháng thể, cho sự kiểm soát di truyền chiếm ưu thế của phản ứng miễn dịch đặc hiệu bởi các alen tương thích mô, cho sự ưu thế tương đối của các tế bào nhạy cảm với kháng nguyên hướng tới các kháng nguyên tương thích mô allo, cho các idiotype kháng thể, cho sự loại trừ alen, cho sự cam kết trước của bất kỳ lympho bào nhạy cảm với kháng nguyên nào để tạo ra kháng thể của chỉ một loại phân tử và cho động lực tế bào trong các mô lympho chính.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Jerne N. K., 1970, Immunological Surveillance
Pernis B. J. Exp. Med.(in press).
Van de Vijver G. Analyse de quelques phénomènes d'histoincompatibilité intraspécifique chez l'éponge d'eau douce Ephydatia fluviatilis (Linné) Arch. Zool. Exp. Gen.in press.
Kissmeyer‐Nielsen F., 1970, Transplantation Reviews, 4, 1
Burnet F. M., 1969, Cellular Immunology
Metcalf D., 1964, The Thymus
Miller J. F. A. P., 1969, Aust. J. Sci., 32, 3
Delbrück M. personal communication October1969.
Wilson D. B., 1970, Immunological Surveillance
Metcalf D. personal communication1969.
Dreyer W. J., 1970, Symposium on Developmental Aspects of Antibody Formation
Cohn M., 1970, Ciba Foundation Symposium on Control Processes in Multicellular Organisms, 255
Simonsen M., 1967, Acta Path. Microbiol. Scand., 40, 480
Ceppellini R. personal communication1970.
Ceppellini R. inProceedings of the 3rd Congress of the Transplantation Society The Hague1970. (in press).
Polak L., 1968, Immunology, 14, 707
Burnet F. M., 1970, Infectious Agents and Host Resistance, 1
Oudin J., 1969, C. R. Acad. Sci. [D] (Paris), 268, 230
Oudin J., 1963, C. R. Acad. Sci. [D] (Paris), 257, 805