Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Độ chính xác của việc lựa chọn không gian vào tâm điểm của sự chú ý trong bộ nhớ làm việc
Tóm tắt
Sự chú ý giúp quản lý thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ làm việc hình ảnh (vWM). Sự chú ý cảm nhận chọn lựa các kích thích sẽ được biểu thị trong vWM, trong khi sự chú ý nội tâm ưu tiên thông tin đã có trong vWM. Trong nghiên cứu hiện tại, chúng tôi đã đánh giá độ chính xác về không gian của sự chú ý cảm nhân và nội tâm trong vWM. Người tham gia đã ghi nhớ tám chấm màu cho một bài kiểm tra nhận diện cục bộ. Để thao tác với sự chú ý, một tín hiệu đã chỉ ra mục tiêu có khả năng cao nhất sẽ được kiểm tra (~65% độ chính xác). Tín hiệu xuất hiện trước khi bộ nhớ hình ảnh bắt đầu (tín hiệu trước) hoặc trong khoảng thời gian giữ (tín hiệu sau). Tín hiệu trước hướng dẫn sự chú ý cảm nhận để quản lý việc ghi nhớ vào vWM, trong khi tín hiệu sau hướng dẫn sự chú ý nội tâm để ưu tiên mục đã được chỉ định trong vWM. Nếu việc lựa chọn sự chú ý không chính xác về không gian, sự chú ý nên được phân bố ưu tiên cho vị trí được chỉ định, với sự giảm dần của sự chú ý ở các vị trí lân cận không được chỉ định. Trong trường hợp này, bộ nhớ cho các vị trí không được chỉ định nên thay đổi tùy thuộc vào khoảng cách của chúng từ vị trí được chỉ định. So với điều kiện không có tín hiệu, bộ nhớ cho các mục có tín hiệu chính xác tốt hơn nhưng kém hơn cho các mục không có tín hiệu. Khoảng cách không gian giữa các vị trí không được chỉ định và được chỉ định điều chỉnh chi phí tín hiệu: Các mục gần vị trí được chỉ định đã được bảo vệ khỏi các chi phí tín hiệu. Hiệu ứng gần gũi không gian này lớn hơn cho tín hiệu trước so với tín hiệu sau, chủ yếu vì lợi ích của sự chú ý lớn hơn cho tín hiệu trước. Những kết quả này chỉ ra những nguyên tắc lựa chọn tương tự giữa sự chú ý cảm nhận và nội tâm, cũng như vai trò quan trọng của khoảng cách không gian trong việc lựa chọn các biểu diễn hình ảnh.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Bays, P. M. (2016). Evaluating and excluding swap errors in analogue tests of working memory. Scientific Reports, 6, 19203. doi:https://doi.org/10.1038/srep19203
Brainard, D. H. (1997). The psychophysics toolbox. Spatial Vision, 10, 433–436. doi:https://doi.org/10.1163/156856897X00357
Chun, M. M., Golomb, J. D., & Turk-Browne, N. B. (2011). A taxonomy of external and internal attention. Annual Review of Psychology, 62, 73–101. doi:https://doi.org/10.1146/annurev.psych.093008.100427
Cowan, N. (1999). An embedded-process model of working memory. In A. Miyake & P. Shah (Eds.), Models of working memory: Mechanisms of active maintenance and executive control (pp. 62–101). Cambridge, UK: Cambridge University Press.
Emrich, S. M., & Ferber, S. (2012). Competition increases binding errors in visual working memory. Journal of Vision, 12(4), 12. doi:https://doi.org/10.1167/12.4.12
Gazzaley, A., & Nobre, A. C. (2012). Top-down modulation: Bridging selective attention and working memory. Trends in Cognitive Sciences, 16, 129–135. doi:https://doi.org/10.1016/j.tics.2011.11.014
Griffin, I. C., & Nobre, A. C. (2003). Orienting attention to locations in internal representations. Journal of Cognitive Neuroscience, 15, 1176–1194. doi:https://doi.org/10.1162/089892903322598139
Lepsien, J., & Nobre, A. C. (2006). Cognitive control of attention in the human brain: Insights from orienting attention to mental representations. Brain Research, 1105, 20–31. doi:https://doi.org/10.1016/j.brainres.2006.03.033
Makovski, T., & Jiang, Y. V. (2007). Distributing versus focusing attention in visual short-term memory. Psychonomic Bulletin & Review, 14, 1072–1078. doi:https://doi.org/10.3758/BF03193093
McElree, B. (2006). Accessing recent events. In B. H. Ross (Ed.), The psychology of learning and motivation (Vol. 46, pp. 155–200). San Diego, CA: Academic Press. doi:https://doi.org/10.1016/S0079-7421(06)46005-9
Morey, R. D. (2008). Confidence intervals from normalized data: A correction to Cousineau (2005). Tutorials in Quantitative Methods for Psychology, 4, 61–64.
Morey, R. D., Rouder, J. N., & Jamil, T. (2014). BayesFactor: Computation of Bayes factors for common designs (R package version 0.9.9). Retrieved from http://CRAN.R-project.org/package=BayesFactor
Myers, N. E., Stokes, M. G., & Nobre, A. C. (2017). Prioritizing information during working memory: Beyond sustained internal attention. Trends in Cognitive Sciences, 21, 449–461. doi:https://doi.org/10.1016/j.tics.2017.03.010
Oberauer, K. (2002). Access to information in working memory: Exploring the focus of attention. Journal of Experimental Psychology: Learning, Memory, & Cognition, 28, 411–421. doi:https://doi.org/10.1037/0278-7393.28.3.411
Oberauer, K. (2013). The focus of attention in working memory: From metaphors to mechanisms. Frontiers in Human Neuroscience, 7, 673. doi:https://doi.org/10.3389/fnhum.2013.00673
Oberauer, K., & Lin, H.-Y. (2017). An interference model of visual working memory. Psychological Review, 124, 21–59.
R Core Team (2014). R: A language and environment for statistical computing. Vienna, Austria: R Foundation for Statistical Computing. Retrieved from www.R-project.org
Rerko, L., Oberauer, K., & Lin, H.-Y. (2014). Spatial transposition gradients in visual working memory. Quarterly Journal of Experimental Psychology, 67, 3–15.
Rouder, J. N., Morey, R. D., Speckman, P. L., & Province, J. M. (2012). Default Bayes factors for ANOVA designs. Journal of Mathematical Psychology, 56, 356–374. doi:https://doi.org/10.1016/j.jmp.2012.08.001
Sahan, M. I., Verguts, T., Boehler, C. N., Pourtois, G., & Fias, W. (2016). Paying attention to working memory: Similarities in the spatial distribution of attention in mental and physical space. Psychonomic Bulletin & Review, 23, 1190–1197.
Schmidt, B. K., Vogel, E. K., Woodman, G. F., & Luck, S. J. (2002). Voluntary and automatic attentional control of visual working memory. Perception & Psychophysics, 64, 754–763. doi:https://doi.org/10.3758/BF03194742
Souza, A. S., & Oberauer, K. (2016). In search of the focus of attention in working memory: 13 years of the retro-cue effect. Attention, Perception, & Psychophysics, 78, 1839–1860.
Tanoue, R. T., & Berryhill, M. E. (2012). The mental wormhole: Internal attention shifts without regard for distance. Attention, Perception, & Psychophysics, 74, 1199–1215. doi:https://doi.org/10.3758/s13414-012-0305-0