Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Chuỗi kết tủa của Ni3Ti trong thép maraging không chứa Co
Tóm tắt
Các phương pháp TEM, vi phổ dị hướng và phân tích vi ray X đã được sử dụng để nghiên cứu các quá trình kết tủa trong thép maraging không chứa Co. Các tinh thể austenite được phát hiện hình thành trong ma trận martensite như là bước đầu tiên trong chuỗi kết tủa của Ni3Ti. Sự đảo ngược austenite là kết quả của sự phân tách Ni. Ni3Ti hình thành trong austenite. Hình dạng và phương hướng của Ni3Ti được xác định bởi tiền chất austenite. Chuỗi tương tự xuất hiện đối với sự kết tủa dị thể trên các đứt gãy và ranh giới hạt. Ở các giai đoạn tăng trưởng muộn, Mo được kết hợp vào mạng tinh thể Ni3Ti.
Từ khóa
#thép maraging #kết tủa #Ni3Ti #austenite #martensite #vi phổ #phân tích vi ray XTài liệu tham khảo
A. Magnee, J. M. Drapier, J. Dumont, D. Coutsourdis, and L. Habraken:Cobalt-Containing High Strength Steels, Centre D’Information Du Cobalt, Brussels, 1974.
Source Book on Maraging Steels, R. F. Decker, ed., ASM Interna- tional, Metals Park, OH, 1979.
K. A. Malyshev and M. M. Vasilevskaya:Fiz metal metalloved, 1964, vol. 18, p. 793.
T. Maki and CM. Wayman:Acta Metall, 1977, vol. 25, p. 695.
D. T. Peters:Trans. ASM, 1968, vol. 61, p. 62.
D. T. Peters:Trans. AIME, 1967, vol. 239, p. 1981.
C. F. Hickey and T. S. Thomas: MTL TR 86-30, 1986.
K. Siebein: MTL TR 87-12, 1987.
W. B. Pearson:A Handbook of Lattice Spacings and Structures of Metals and Alloys, Pergamon Press, New York, NY, 1958.
S. Floreen and R. F. Decker:Trans. ASM, 1962, vol. 55, p. 519.
L. Kaufman and M. Cohen:Prog. in Met. Phys., 1958, vol. 7, p. 165.
L. Kaufman and M. Cohen:Trans. AIME, 1956, vol. 206, p. 1393.
R. K. Pitler and G. S. Ansell:Trans. ASM, 1964, vol. 57, p. 220.
R. D. Garwood and R. D. Jones:J. Iron Steel Inst., 1965, vol. 203, p. 895.