Ảnh hưởng của các điều kiện chuẩn bị đối với rối loạn năng lượng trong các phim poly(methylphenyl)silane

Pleiades Publishing Ltd - Tập 44 - Trang 1785-1790 - 2002
Yu. A. Skryshevski1
1Institute of Physics, National Academy of Sciences of Ukraine, Kiev, Ukraine

Tóm tắt

Các phổ phát quang (T=5 K) và hấp thụ (T=295 K) cũng như các đường cong phát quang bị kích thích nhiệt (T=5–300 K) của phim poly(methylphenyl)silane (PMPS) được nghiên cứu dựa trên độ dày của phim, nhiệt độ ủ và hàm lượng oxy trong không khí. Kết quả cho thấy rằng các phổ quang học và đường cong phát quang bị kích thích nhiệt của các phim PMPS được chế tạo trong không khí ở nhiệt độ phòng có sự thay đổi sau khi ủ ở T=370–450 K. Giả thuyết được đưa ra rằng các sự thay đổi quan sát được liên quan tới việc hình thành các đoạn chuỗi polymer dài với sự sắp xếp chặt chẽ hơn. Điều này dẫn đến việc tăng mật độ các trạng thái năng lượng thấp của exciton và các mang điện tích. Kết quả cho thấy oxy trong khí quyển có ảnh hưởng đáng kể đến các quá trình hình thành và sự rối loạn năng lượng trong các phim đã được chế tạo. Các phim PMPS bị suy giảm sau khi được đun nóng đến T≥500 K.

Từ khóa

#photoluminescence #poly(methylphenyl)silane #verrassoliton #energy disorder

Tài liệu tham khảo

R. D. Miller and J. Michl, Chem. Rev. 89, 1359 (1989). M. Pope and C. E. Swenberg, Electronic Processes in Organic Crystals and Polymers (Oxford Univ. Press, New York, 1999), pp. 877–901. P. M. Borsenberger and D. S. Weiss, Organic Photoreceptors for Xerography (Marcel Dekker, New York, 1998). J. Kido, K. Nagai, Y. Okamoto, and T. Skotheim, Appl. Phys. Lett. 59, 2760 (1991). H. Suzuki, H. Meyer, and S. Hoshino, J. Appl. Phys. 78, 2684 (1995). A. Fujii, K. Yoshimoto, M. Yoshida, et al., Jpn. J. Appl. Phys. 35, 3914 (1996). S. Nespurek, A. Kadashchuk, Yu. Skryshevski, and A. Fujii, J. Soc. Elect. Mat. Eng. 9, 119 (2000). A. Kadashchuk, S. Nespurek, Yu. Skryshevski, et al., Mol. Cryst. Liq. Cryst. 355, 413 (2001). Yu. A. Skryshevskii and A. Yu. Vakhnin, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 43, 569 (2001) [Phys. Solid State 43, 589 (2001)]. I. A. Tale, Izv. Akad. Nauk SSSR, Ser. Fiz. 45, 245 (1981). O. Ito, M. Terazima, T. Azumi, et al., Macromolecules 22, 1718 (1989). A. Kadashchuk, N. Ostapenko, V. Zaika, and S. Nespurek, Chem. Phys. 234, 285 (1998). H. Bassler, Phys. Status Solidi B 175, 15 (1993). H. Bassler, in Disorder Effects on Relaxational Processes, Ed. by R. Blumen (Springer-Verlag, Berlin, 1994), pp. 485–507. J. R. G. Thorne, S. T. Repinec, S. A. Abrash, et al., Chem. Phys. 146, 315 (1990). A. Kadashchuk, D. S. Weiss, P. M. Borsenberger, et al., Chem. Phys. 247, 307 (1999). A. Kadashchuk, D. S. Weiss, P. M. Borsenberger, et al., Synth. Met. 109, 177 (2000). A. Kadashchuk, Yu. Skryshevski, A. Vakhnin, et al., Phys. Rev. B 63, 115205 (2001). H. K. Kim and K. Matyjaszewski, J. Polym. Sci., Part A: Polym. Chem. 31, 299 (1993). G. Loubriel and J. Zeigler, Phys. Rev. B 33, 4203 (1986). A. V. Vannikov and A. D. Grishina, Photochemistry of Polymeric Donor-Acceptor Complexes (Nauka, Moscow, 1984). Yu. A. Skryshevski, Zh. Prikl. Spektrosk. 68, 455 (2001).