Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Tiềm năng mũ và phương trình Klein-Gordon
Tóm tắt
Chúng tôi giải quyết phân tích phương trình Klein-Gordon dạng sóng s bán kính với một tiềm năng mũ. Chúng tôi nghiên cứu chi tiết hành vi của các trạng thái ràng buộc hạt và phản hạt cũng như sự thay đổi pha tùy thuộc vào khoảng cách và cường độ của tiềm năng. Chúng tôi thấy rằng các kết quả của mình tương tự chất lượng với những gì đã được tìm thấy cho tiềm năng giếng vuông. Như trong trường hợp không tương đối đối với tiềm năng mũ, các cực dư thừa xuất hiện trong ma trận S. Một số khó khăn liên quan đến việc diễn giải các kết quả này trong khuôn khổ của lý thuyết định lượng thứ hai được xem xét một cách ngắn gọn.
Từ khóa
#phương trình Klein-Gordon #tiềm năng mũ #trạng thái ràng buộc #hạt và phản hạt #ma trận STài liệu tham khảo
Other cases for which the Klein-Gordon equation is solvable can be found inL. Lam:Journ. Math. Phys.,12, 299 (1971), which also contains references to previous work. Additional references appear inH. H. Nickle andB. L. Beers:Journ. of Phys. A,5, 1658 (1972).
R. G. Newton:Scattering Theory of Waves and Particles (New York, N. Y., 1966), p. 420.
G. Calucci andG. C. Ghirardi:Nuovo Cimento,10 A, 121 (1972);13 A, 1119 (1973).
L. I. Schiff, H. Snyder andJ. Weinberg:Phys. Rev.,57, 315 (1940).
K. Veselić:Nucl. Phys.,147 A, 215 (1970).
Handbook of Mathematical Functions, edited byM. Abramowitz andI. A. Stegun (Washington, D. C., 1964), p. 505.
P. Jarratt andD. Nudds:Comput. Journ.,8, 62 (1965);J. P. Lavine:Journ. Comput. Phys.,12, 561 (1973).
G. Parzen:Phys. Rev.,80, 261 (1950)S. Rosendorff andS. Tani:Phys. Rev.,128, 457 (1962).
B. Schroer andJ. A. Swieca:Phys. Rev. D,2, 2938 (1970).
A. B. Migdal:Sov. Phys. JETP,34, 1184 (1972).