Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Các yếu tố hình thức chuyển tiếp điện từ Sigma sang Lambda hyperon ở năng lượng thấp
Tóm tắt
Sử dụng lý thuyết phân tán, các yếu tố hình thức điện từ ở năng lượng thấp cho sự chuyển tiếp từ hyperon Sigma sang hyperon Lambda được liên hệ với yếu tố hình thức vectơ pion. Các đầu vào cần thiết bổ sung, tức là các biên độ hai-pion-Sigma-Lambda, được xác định từ lý thuyết nhiễu loạn vi phân chiral baryon (NLO) theo thuyết tương đối, bao gồm các baryon từ octet và tùy chọn từ decuplet. Sự tái tán pion lại được xem xét một lần nữa bằng lý thuyết phân tán. Thực tế rằng việc đưa các baryon decuplet vào không chỉ là một lựa chọn mà còn là một điều cần thiết để đạt được những kết quả hợp lý. Yếu tố hình thức chuyển tiếp điện vẫn rất nhỏ trong toàn bộ vùng năng lượng thấp. Yếu tố hình thức chuyển tiếp từ trường phụ thuộc mạnh mẽ vào một hằng số năng lượng thấp chưa được xác định rõ ràng của Lagrangian NLO. Có thể có sức mạnh dự đoán hợp lý nếu hằng số năng lượng thấp này được xác định từ một phép đo về bán kính chuyển tiếp từ. Một phép đo như vậy có thể được thực hiện tại Cơ sở Nghiên cứu Vật lý Hạt và Ion Antiproton (FAIR) trong tương lai.
Từ khóa
#Sigma #Lambda #hyperon #chuyển tiếp #yếu tố hình thức #lý thuyết phân tán #nhiễu loạn vi phân chiral #baryon #pions #năng lượng thấpTài liệu tham khảo
Particle Data Group (C. Patrignani et al.), Chin. Phys. C 40, 100001 (2016)
V. Punjabi, C.F. Perdrisat, M.K. Jones, E.J. Brash, C.E. Carlson, Eur. Phys. J. A 51, 79 (2015) arXiv:1503.01452
R. Pohl et al., Nature 466, 213 (2010)
C.E. Carlson, Prog. Part. Nucl. Phys. 82, 59 (2015) arXiv:1502.05314
R. Frisch, O. Stern, Z. Phys. 85, 4 (1933)
V. Pascalutsa, M. Vanderhaeghen, S.N. Yang, Phys. Rep. 437, 125 (2007) arXiv:hep-ph/0609004
M. Gell-Mann, Phys. Lett. 8, 214 (1964)
B. Kubis, U.G. Meißner, Eur. Phys. J. C 18, 747 (2001) arXiv:hep-ph/0010283
S.J. Brodsky, G.R. Farrar, Phys. Rev. D 11, 1309 (1975)
PANDA Collaboration (M.F.M. Lutz), arXiv:0903.3905 (2009)
HADES Collaboration (M. Lorenz et al.), J. Phys. Conf. Ser. 668, 012022 (2016)
T. Husek, S. Leupold, in preparation (2017)
S. Weinberg, Physica A 96, 327 (1979)
J. Gasser, H. Leutwyler, Ann. Phys. 158, 142 (1984)
J. Gasser, H. Leutwyler, Nucl. Phys. B 250, 465 (1985)
S. Scherer, Adv. Nucl. Phys. 27, 277 (2003) arXiv:hep-ph/0210398
S. Scherer, M.R. Schindler, Lect. Notes Phys. 830, 1 (2012)
V. Pascalutsa, M. Vanderhaeghen, Phys. Lett. B 636, 31 (2006) arXiv:hep-ph/0511261
T. Ledwig, J. Martin Camalich, L.S. Geng, M.J. Vicente Vacas, Phys. Rev. D 90, 054502 (2014) arXiv:1405.5456
J.J. Sakurai, Currents and Mesons (University of Chicago Press, Chicago, 1969)
G. Colangelo, J. Gasser, H. Leutwyler, Nucl. Phys. B 603, 125 (2001) arXiv:hep-ph/0103088
R. Garcia-Martin, R. Kaminski, J.R. Pelaez, J. Ruiz de Elvira, F.J. Yndurain, Phys. Rev. D 83, 074004 (2011) arXiv:1102.2183
C. Hanhart, Phys. Lett. B 715, 170 (2012) arXiv:1203.6839
S.P. Schneider, B. Kubis, F. Niecknig, Phys. Rev. D 86, 054013 (2012) arXiv:1206.3098
F. Stollenwerk, C. Hanhart, A. Kupsc, U. Meißner, A. Wirzba, Phys. Lett. B 707, 184 (2012) arXiv:1108.2419
C. Hanhart, A. Kupsc, U.G. Meißner, F. Stollenwerk, A. Wirzba, Eur. Phys. J. C 73, 2668 (2013) arXiv:1307.5654
F. Niecknig, B. Kubis, S.P. Schneider, Eur. Phys. J. C 72, 2014 (2012) arXiv:1203.2501
X.W. Kang, B. Kubis, C. Hanhart, U.G. Meißner, Phys. Rev. D 89, 053015 (2014) arXiv:1312.1193
W.R. Frazer, J.R. Fulco, Phys. Rev. 117, 1609 (1960)
P. Mergell, U.G. Meißner, D. Drechsel, Nucl. Phys. A 596, 367 (1996) arXiv:hep-ph/9506375
M. Hoferichter, B. Kubis, J. Ruiz de Elvira, H.W. Hammer, U.G. Meißner, Eur. Phys. J. A 52, 331 (2016) arXiv:1609.06722
R. Omnes, Nuovo Cimento 8, 316 (1958)
S. Mandelstam, Phys. Rev. Lett. 4, 84 (1960)
M. Jacob, G. Wick, Ann. Phys. 7, 404 (1959)
M.E. Peskin, D.V. Schroeder, An Introduction to Quantum Field Theory (Perseus, Cambridge, Massachusetts, 1995)
M. Hoferichter, J. Ruiz de Elvira, B. Kubis, U.G. Meißner, Phys. Rep. 625, 1 (2016) arXiv:1510.06039
M.F.M. Lutz, E.E. Kolomeitsev, Nucl. Phys. A 700, 193 (2002) arXiv:nucl-th/0105042
M. Hoferichter, C. Ditsche, B. Kubis, U.G. Meißner, JHEP 06, 063 (2012) arXiv:1204.6251
U.G. Meißner, S. Steininger, Nucl. Phys. B 499, 349 (1997) arXiv:hep-ph/9701260
B. Kubis, PhD Thesis, Forschungszentrum Jülich (2003)
E.E. Jenkins, A.V. Manohar, Phys. Lett. B 259, 353 (1991)
V. Pascalutsa, R. Timmermans, Phys. Rev. C 60, 042201 (1999) arXiv:nucl-th/9905065
R.F. Dashen, A.V. Manohar, Phys. Lett. B 315, 425 (1993) arXiv: hep-ph/9307241
J.A. Oller, M. Verbeni, J. Prades, JHEP 09, 079 (2006) arXiv: hep-ph/0608204
M. Frink, U.G. Meißner, Eur. Phys. J. A 29, 255 (2006) arXiv:hep-ph/0609256
S. Weinberg, Phys. Rev. Lett. 17, 616 (1966)
Y. Tomozawa, Nuovo Cimento A 46, 707 (1966)
U.G. Meißner, arXiv:hep-ph/9711365 (1997)
N. Wies, J. Gegelia, S. Scherer, Phys. Rev. D 73, 094012 (2006) arXiv:hep-ph/0602073
S.J. Puglia, M.J. Ramsey-Musolf, S.L. Zhu, Phys. Rev. D 63, 034014 (2001) arXiv:hep-ph/0008140
A2 Collaboration (P. Adlarson et al.), Phys. Rev. C 95, 025202 (2017)
M. Hoferichter, B. Kubis, S. Leupold, F. Niecknig, S.P. Schneider, Eur. Phys. J. C 74, 3180 (2014) arXiv:1410.4691
J.M. Alarcón, A.N. Hiller Blin, C. Weiss, arXiv:1701.05871 (2017)
J.M. Alarcón, A.N. Hiller Blin, M.J. Vicente Vacas, C. Weiss, arXiv:1703.04534 (2017)
C. Granados, C. Weiss, JHEP 01, 092 (2014) arXiv:1308.1634
