Ảnh hưởng của cấu trúc đến quá trình chuyển giao điện tích cảm ứng quang trong các hợp chất của polythiophenes substituent phenyl với methanofullerene

Springer Science and Business Media LLC - Tập 598 - Trang 200-206 - 2000
Christoph J. Brabec1, Christoph Winder1, Markus C. Scharber1, N. Serdar Sariciftci1, Mats R. Andersson2, Olle Inganäs3, Jan C. Hummelen4
1Christian Doppler Laboratory for Plastic Solar Cells, Johannes Kepler University Linz, Austria
2Chalmers University of Technology, Department of Polymer Technology and Organic Chemistry, Gothenburg, Sweden
3University of Linköping, Laboratory of Applied Physics, Linköping, Sweden
4Stratingh Institute and Materials Science Center, University of Groningen, AG Groningen, The Netherlands

Tóm tắt

Polythiophenes có cấu trúc đồng phân đều với các nhóm thế 3-(p-methoxyethoxyethoxy)-phenyl (PEOPT) cho thấy hiệu suất phát quang cao. Khi tiếp xúc các màng mỏng polymer này với hơi chloroform hoặc nung nóng chúng, kết quả là sự dịch chuyển về phía đỏ của cực đại hấp thụ do sự sắp xếp do dung môi hoặc nhiệt độ gây ra, dẫn đến các hình dạng phẳng hơn. Sự thật là các màng mỏng PEOPT đã được nung cho thấy các đầu hấp thụ tại năng lượng tương đối thấp và do đó có dải phổ nâng cao khiến chúng phù hợp cho việc sử dụng trong photodiode / pin mặt trời. Hiệu suất tạo ra điện tích cảm ứng quang trong PEOPT được nâng cao đáng kể bởi sự bổ sung của một chất nhận electron mạnh như fullerene, như được quan sát qua việc khử quang luminescence và các phép đo hấp thụ cảm ứng quang trong miền hồng ngoại và UV-Vis. Hiệu suất chuyển giao điện tích cảm ứng quang từ PEOPT sang methanofullerene phụ thuộc vào cấu trúc của PEOPT trong các màng mỏng.

Từ khóa

#polythiophenes #photoluminescence #methanofullerene #charge transfer #thin films

Tài liệu tham khảo

K. Yoshino et al., Jpn. J. Appl. Phys. 27, L716 (1988). M. J. Winokur et al., Synth. Met. 28, C419 (1989). W. R. Salaneck et al., J. Chem. Phys. 89, 4613 (1988). M. Leclerc et al., Chem. Phys. B 101, 10075 (1997). N. Hosaka, H. Tachibana, N. Shiga, M. Matsumoto, Y. Tokura, Phys. Rev. Lett. 82:1672 (1999). R. D. McCullough, R. D. Lowe, J. Chem. Soc. Chem. Commun. 70: 1992 (1992). N. S. Sariciftci, L. Smilowitz, A. J. Heeger and F. Wudl, Science, 258: 1474, 1992. G. Yu, J. Gao, J. C. Hummelen, F. Wudl, A. J. Heeger, Science 270: 1789, 1995. C. J. Brabec, F. Padinger, J. C. Hummelen, R. A. J. Janssen, N. S. Sariciftci, Synthetic Met. 102, 861(1999). C. J. Brabec, F. Padinger, N. S. Sariciftci, J. C: Hummelen, J. Appl. Phys., 85, 6866 (1999). C. J. Brabec, T. Fromherz, F. Padinger, N. S. Sariciftic, J. C. Hummelen, R. A. J. Janssen, to be submitted. M. Berggren, O. Inganäs, G. Gustafsson, J. Rasmusson, M. R. andersson, T. Hjertberg, O. Wennerstrom, Nature 372, 444 (1994). M. R. Andersson, W. Mammo, T. Olinga, M. Svensson, M. Theander, O. Inganäs, Synth. Met, to be published. M. R. Andersson et. al, Advanced Materials 10, (1998) 774. J. C. Hummelen, B. W. Knight, F. Lepec, F. Wudl, J. Yao, C.L. Wilkins, J. Org. Chem., 60, (1995) 532.