Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Thành Phần Bề Mặt Nứt Của Vật Liệu Composite Qua Nghiên Cứu Bằng XPS
Tóm tắt
Thành phần của các bề mặt nứt của một vật liệu composite gồm một chất độn hữu cơ polycrystalline không polyme và một chất kết dính được tạo thành từ một copolymer đã được nghiên cứu bằng phương pháp XPS. Vì cả chất kết dính và chất độn của vật liệu composite đều có ít nhất một nguyên tố không chung nhau, nên có thể phân biệt dễ dàng giữa chất kết dính và chất độn bằng phương pháp XPS. Do đó, có thể đo lường lượng tương đối của chất kết dính và chất độn trên các bề mặt nứt, tùy thuộc vào nhiệt độ mẫu, T, và tốc độ biến dạng trong quá trình nứt. Tỷ lệ chất độn trên chất kết dính, F/B, tăng khi T giảm với tốc độ biến dạng không đổi và nhạy cảm nhất với tốc độ biến dạng ở các T dưới Tg, nhiệt độ chuyển tiếp thủy tinh tĩnh. Ở nhiệt độ cao hơn, F/B tăng với tốc độ biến dạng ở nhiệt độ không đổi. Những kết quả này cho thấy khi chất kết dính trở nên mạnh mẽ hơn và cứng hơn do giảm T hoặc tăng tốc độ biến dạng, nhiều quá trình nứt diễn ra trong chất độn, mà các tính chất của nó được kỳ vọng là ít nhạy cảm với T và tốc độ biến dạng. Những kết quả này có liên quan đến các tính chất nứt như được quan sát qua nén trục đơn.
Từ khóa
#bề mặt nứt #vật liệu composite #phương pháp XPS #chất kết dính #chất độn #tỷ lệ F/B #nhiệt độ chuyển tiếp thủy tinhTài liệu tham khảo
D. A. Wiegand, C. Hu, A. Rupel and J. Pinto, {un9th International Conference on Deformation, Yield and Fracture of Polymers} (Churchill College, Cambridge, U.K.), The Institute of Materials, London (1994) p64.
D. A. Wiegand, {un3rd International Conference on Deformation and Fracture of Composites}, University of Surrey, Guildford, U.K. (1995) p558.
D. A. Wiegand, J. Pinto and S. Nicolaides, J. Energetic Materials 9, 19 (1991).
N. Ikeo et al, {unHandbook of X-ray Photoelectron Spectroscopy}, JEOL Ltd, Akishima, Tokyo, Japan (1991) p12.
R. F. Reilman, A. Msezane and S. T. Manson, J. Electron Spectroscopy and Related Phenomena {un8}, 389 (1976).
B. M. Dobratz and P. C. Crawford, {unLLNL Explosive Handbook, Properties of Explosives and Explosive Simulants}, UCRL 52297 Change 2, p6–6 (1985).
B. M. Dobratz and P. C. Crawford, Ibid. p6–8.