Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Các Chloride Tam Phân của Các Lanthanide Ba Dương. Biểu đồ pha, cấu trúc tinh thể và các tính chất nhiệt động lực học
Tóm tắt
Bài viết này trình bày một đánh giá toàn diện về biểu đồ pha, cấu trúc tinh thể và nhiệt động lực học của các chloride tam phân hình thành trong các hệ ACl/LnCl3 (A=Cs, Rb, K, Na; Ln=La−Gd). Đánh giá này tóm tắt các nghiên cứu của tác giả, được công bố từ năm 1985, cùng với các bài báo gốc của các nhà khoa học khác. Các hợp chất với ion kim loại kiềm lớn hơn như A3LnCl6, A2LnCl5 và ALn2Cl7 đã được thu được. Với natri, các hợp chất bổ sung NaLnCl4 và Na3Ln5Cl18 cũng đã được tìm thấy. Cấu trúc tinh thể được thảo luận với khái niệm về bán kính ion, điều này xác định số phối trí của các cation Ln3+ và A+ đối với các anion Cl−. Các enthalpy hình thành của các hợp chất từ ACl và LnCl3 đã được xác định bằng phương pháp đo calorimetry hòa tan. Năng lượng tự do Gibbs và độ entropy cho các phản ứng này đã được lấy từ các phép đo e.m.f. so với nhiệt độ. Độ ổn định của một chloride tam phân trong hệ ACl−LnCl3 được xác định bởi 'enthalpy tự do của sự đồng tỷ lệ', tức là, hình thành một hợp chất từ các hợp chất láng giềng trong hệ thống. ΔG
0
syn này phải là âm. Một kết quả gây ngạc nhiên là, các hợp chất chảy ở nhiệt độ cao nhất trong các hệ thống, A3LnCl6, được hình thành từ ACl+A2LnCl5 bằng cách mất năng lượng mạng. Chúng tồn tại như những hợp chất nhiệt độ cao do sự gia tăng đủ lớn về entropy tại các nhiệt độ mà TΔS>ΔH.
Từ khóa
#chloride tam phân #lanthanide #biểu đồ pha #cấu trúc tinh thể #nhiệt động lực họcTài liệu tham khảo
H. J. Seifert, H. Fink and G. Thiel, J. Less-Common Metals, 110 (1985) 139.
H. J. Seifert, J. Sandrock and G. Thiel, J. Thermal Anal., 31 (1986) 1309.
H. J. Seifert, J. Sandrock and J. Uebach, Z. anorg. allg. Chem., 555 (1987) 143.
H. J. Seifert, H. Fink and J. Uebach, J. Thermal Anal., 33 (1988) 625.
G. Thiel and H. J. Seifert, Thermochim. Acta, 133 (1988) 275.
H. J. Seifert and J. Sandrock, Z. anorg. allg. Chem., 587 (1990) 110.
H. J. Seifert, J. Sandrock and G. Thiel, Z. anorg. allg. Chem., 598/99 (1991) 307.
E. Gmelin, Handb.d.Anorg.Chemie, 8. Aufl., C5, Springer.Verlag, Berlin/Heidelberg 1977.
V. I. Prosypaiko and E. A. Allkseeva, ‘Phase Equilibra inBinary Halides’, Ed. by H. B. Bell, IFI/Plenum, New York 1987.
B. G. Korshunov, D. V. Drobot, G. P. Borodulenko and I. E. Galchenko, Zh. Neorg. Khim, 11 (1966) 1013.
B. G. Korshunov, D. V. Drobot, V. V. Bukhtiyarov and Z. N. Shevtsova, Zh. Neorg. Khim., 9 (1964) 1427.
J. Frenzel, Inorg. Nucl. Chem. Letters, 6 (1970) 171.
A. V. Storonkin, I. V. Vasilkova, O. G. Grebennikova and I. I. Kozhina, Vestn. Leningr. Univ., Fiz. Khim., 4 (1973) 84.
B. G. Korshunov and D. V. Drobot, Zh. Neorg. Khim., 10 (1965) 2310.
B. G. Korshunov and D. V. Drobot, Zh. Neorg. Khim., 10 (1965) 939.
K. Igarashi, H. Ohtani and J. Mochinaga, Z. Naturforsch., 42a (1987) 1421.
T. Hattori, H. Ikezawa, R. Hirano and J. Mochinaga, J. Chem. Soc. Jpn., (1982) 952.
K. Igarashi, M. Kosaka, Y. Iwadate, T. Hattori and J. Mochinga, Denki Kagaku, 58 (1990) 469.
T. Hattori, Y. Iwadate, K. Igarashi and J. Mochinaga, Denki Kagaku, 56 (1988) 783.
I. I. Trifonov, G. A. Lebedev, T. A. Pobirchenko, V. I. Kuzmina and B. I. Lyazgin. Zh. Neorg. Khim., 30 (1985) 1536.
O. K. Alipova and S. S. Potekim, Vestn. Leningr. Gos. Univ., Ser. 4, Fiz. Khim., 1 (1990) 102.
O. G. Gromov, L. A. Kamenskaya and V. T. Kalinnikov, Zh. Neorg. Khim., 32 (1987) 242.
V. N. Desyatnik, I. I. Trifonov, T. A. Pobirchenkov and G. A. Lebedev, Izv. Vyssk. Uchebn. Zaved, Tsvetn. Metall., (1987) 124.
Y. Zhang, C. Zheng and Y. Ye Jinshu, Xuebao, 24 (1988) B243.
Y. Zhang, Y. Han and S. Wang, Thermochim. Acta, 254 (1995) 383.
G. S. Perry and C. H. Hawthorn, Thermochim. Acta, 211 (1992) 323.
R. A. Sharma and R. A. Rogers, J. Amer. Ceram. Soc., 75 (1992) 2484.
T. Sato and T. Ogawa, J. Therm. Anal. Cal., 52 (1998) 363.
R. Blachnik and D. Selle, Z. Anorg. Chem., 454 (1979) 90.
H. J. Seifert, J. Thermal Anal., 49 (1997) 1207.
R. Blachnik and A. Schneider, Monath. Chem., 102 (1979) 1337.
Sun In’-Chzhu and I. S. Morozov, Zh. Neorg. Khim., 3 (1958) 1914.
T. Hattori, K. Igarashi and J. Mochinaga, Bull. Chem. Soc. Jpn., 54 (1981) 1883.
A. K. Baev and G. I. Novikov, Zh. Neorg. Khim., 6 (1961) 2610.
Z. N. Shevtsova, I. S. Morozov and O. A. Efremova, Isvest. Vyss. Ucebn. Zavedn.-Cvetn. metallurg., 3 (1960) 109.
Fam Ngok Ten and I. S. Morozov, Zh. Neorg. Khim., 14 (1969) 71.
I. S. Morozov, V. I. Ionov and B. G. Korshunov, Zh. Neorg. Khim,. 4 (1959) 1475.
G. I. Novikov, O. G. Polyachenko and S. A. Frid, Zh. Neorg. Khim., 9 (1964) 472.
G. Meyer, Progr. Solid-state Chem., 14 (1982) 141. G. Meyer. Eur. J. Solid-state Inorg. Chem., 28 (1991) 1209.
M. B. Varfolomeev, P. B. Shamrai, A. V. Markov, V. A. Abramets and D. V. Drobot, Zh. Neorg. Khim., 29 (1984) 929.
F. Benachenhou, G. Mairesse, G. Nowogrocky and D. Thomas, J. Solid-state Chem., 65 (1986) 13.
Z. Amilius, B. van Laar and H. M. Rietveld, Acta Crystallogr., B25 (1969) 400.
G. Meyer, P. Ax, T. Schleid and M. Irmler, Z. anorg. allg. Chem., 554 (1987) 25.
G. Meyer, Z. anorg. allg. Chem., 517 (1984) 191.
H. J. Seifert, H. Fink and B. Baumgartner, J. Solid-state Chem., 107 (1993) 19.
G. Meyer and E. Hüttl, Z. anorg. allg. Chem., 497 (1983) 191.
G. Meyer, Z. anorg. allg. Chem., 469 (1980) 149.
S. Aleonard, Y. Le Fur, M. F. Gorius and M. T. Roux, J. Solid-state Chem., 34 (1980) 79.
G. Meyer, P. Ax, A. Cromm and H. Linzmeier, J. Less-Common Metals, 98 (1984) 323.
T. Schleid and G. Meyer, Z. anorg. allg. Chem., 590 (1990) 103.
G. Meyer, Z. anorg. allg. Chem., 511 (1984) 193.
K. Krämer and G. Meyer, Z. anorg. allg. Chem., 589 (1990) 96.
B. Morosin, J. Chem. Phys., 49 (1968) 3007.
R. D. Shannon, Acta Cryst., A32 (1976) 751.
S. Mitra, J. Uebach and H. J. Seifert, J. Solid-state Chem., 115 (1995) 484.
H. J. Seifert and R. Krämer, Z. anorg. allg. Chem., 620 (1994) 1543.
H. J. Seifert, J. Thermal Anal., 33 (1988) 147.
H. J. Seifert and G. Thiel, J. Chem. Thermodyn., 14 (1982) 1159.
G. Thiel and H. J. Seifert, Thermochim. Acta, 22 (1978) 363.
R. Blachnik and D. Selle, Z. anorg. allg. Chem., 454 (1979) 82.
H. J. Seifert and S. Funke, Thermochim. Acta, 320 (1998) 1.
J. Burgess and J. Kijowski, Advanc. Inorg. Chem., 24 (1981) 57.
A. S. Monaenkova, Zh. Fiz. Khim., 71 (1997) 146.
C. Hennig, H. Oppermann and A. Blonska, Z. Naturforsch., 53b (1998) 1169.
E. H. P. Cordfunke and A. S. Boji, J. Chem. Thermodyn., 27 (1995) 897.
F. H. Spedding, M. J. Pikal and B. O. Ayers, J. Physic. Chem., 70 (1966) 2440.
V. F. Goryushkin, Zh. Neorg. Khim., 41 (1996) 817.
H. J. Seifert, Thermochim. Acta, 214 (1993) 41.
M. Gaune-Escard, L. Rycerz, W. Szczepaniak and A. Bogacz, J. Alloys. Comp., 204 (1994) 189.
L. Rycerz and M. Gaune-Escard, Z. Naturforsch., 54a (1999) 397.
M. Gaune-Escard and L. Rycerz, Z. Naturforsch., 54a (1999) 229.
C. Wagner, Acta Met., 6 (1958) 309.
G. Reuter and H. J. Seifert, Thermochim. Acta, 237 (1994) 219.
