Phương Pháp Định Lượng Guaifenesin, Pseudoephedrine Hydrochloride và Chất Liên Quan Guaifenesin (Guaiacol) Bằng Kỹ Thuật TLC—Densitometric

Akademiai Kiado Zrt. - Tập 26 - Trang 73-77 - 2013
Nada S. Abdelwahab1, Eglal A. Abdelaleem1
1Pharmaceutical Analytical Chemistry Department, Faculty of Pharmacy, Bani-Suef University, Beni-Suef, Egypt

Tóm tắt

Bài báo nghiên cứu này mô tả một phương pháp lập phương giản đơn và nhạy cảm với kỹ thuật sắc ký lớp mỏng (TLC) phân tích định lượng đồng thời guaifenesin (GUF) và pseudoephedrine HCl (PSH) trong các hỗn hợp nhị nguyên và trong sự có mặt của tạp chất guaifenesin và chất liên quan, guaiacol. Phương pháp sắc ký đề xuất đã được phát triển sử dụng các tấm silica gel 60 F254 làm pha tĩnh với hệ phát triển gồm hỗn hợp hexan-acetone-ethyl acetate-triethylamine-nước (3:4:3:0.1:0.3, theo thể tích), sau đó thực hiện đo mật độ quang tại 208 nm (cho pseudoephedrine HCl và guaifenesin) và 278 nm (cho guaiacol). Các điều kiện thực nghiệm đã được tối ưu hóa để đạt được sự phân tách và độ nhạy mong muốn. Đường chuẩn cho ba thành phần được nghiên cứu đã được xây dựng bằng phương trình bậc 2 chiếm ưu thế hơn so với phương trình bậc nhất về hệ số tương quan và khoảng định lượng (14–25, 2–12 và 0.1–1.1 µg band−1) cho pseudoephedrine HCl, guaifenesin và guaiacol, tương ứng. Phương pháp phát triển đã được áp dụng thành công để xác định pseudoephedrine HCl và guaifenesin trong siro Triaminic® Chest Congestion mà không phát hiện được sự nhiễu từ các phụ gia trong siro. Dữ liệu thu được từ việc xác nhận phương pháp đã khẳng định tính đặc hiệu, nhạy bén và độ chính xác của phương pháp. So sánh thống kê giữa kết quả thu được từ phương pháp sắc ký được đề xuất và các kết quả thu được từ kỹ thuật hóa phân tích đã công bố cho thấy không có sự khác biệt đáng kể ở mức độ tin cậy 95%.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

The British Pharmacopoeia. Her Majesty’s Stationary Office, London, 2007. Martindale: The Extra Pharmacopoeia, 34th edn. The Complete Drug References. The Pharmaceutical Press, London, 2005. The United States Pharmacopeia, 32th edn., National Formulary 27. United States Pharmacopeial Convention Inc., Rockville, MD, 2009. T. Shuhan, R. Gie, L. Qian, D. Zhenmin, Z. Hwaiqing, Shenyang Yoake Daxue Xuebao 22 (2005) 119–121. L. Yongqing, T. Zixin, Z. Wen, Z. Jhong, Yaowu Fenxi Zaahi 20 (2000) 97–99. X. Xiaohui, J.T. Stewart, J. Liq. Chromatogr. Relat. Technol. 23 (2000) 1–13. A.S. Leroy, M. Al-Omari, A. Abdoh, Saudi Pharm. J. 6 (1998) 53–59. L.A. Shervington, Anal. Lett. 30 (1997) 927–944. M.R. Louhaichi, S. Jebali, M.H. Loueslati, N. Adhoum, N. Monser, Talanta 78 (2009) 991–997. C. Lei, N. Nan, Yaowu Fenxi Zazhi 24 (2004) 44–46. O. Histochi, N. Toshiaki, I. Yuji, A. Takao, S. Kenji, Y. Susamu, J. Pharm. Biomed. Anal. 37 (2005) 517–528. V.V. Vaidya, K. Mahesh, J.N. Gadre, Indian Drugs 38 (2001) 16–20. M.L. Wilcox, J.T. Stewart, J. Pharm. Biomed. Anal. 23 (2000) 909–916. H. Thresiana, Y. Mochammad, I. Gunawan, J. AOAC Int. 88 (2005) 1093–1098. R. Siavash, H. Farshad, M.S.R. Mohammad, D. Nazila, G.R. Mohammad, N. Parviz, S. Payam, Drug Test. Anal. 3 (2011) 319–324. B. Benger, in: Proceeding of the Sixth International Symposium on Instrumental Planar Chromatography, Institute for Chromatography, Bad Duerkheim, 1991, p. 291. H. Hajimehdipoor, M. Shekarchi, M.P. Hamedani, Z. Abedi, H. Zahedi, A.R. Gohari, Iranian J. Pharm. Res. 10 (2011) 705–710. E.M. Hussien, M.M. Ibrahim, Y.M. Issa, F.M. Abdel-Gawad, S. Barakat, Int. J. Drug Dev. Res. 3 (2011) 168–177. ICH, Q2 (R1) Validation of Analytical Procedures, Proceedings of the International Conference on Harmonization, Geneva, 2005. US FDA Guidance, Analytical Procedures and Methods Validation. Food and Drug Administration, Rockville, MD, 2000.