Tổng hợp các tiền chất polymer titanium và zirconium và chế tạo sợi và màng carbide

Journal of Materials Science - Tập 33 - Trang 4697-4706 - 1998
H. Preiss1, E. Schierhorn2, K.-W. Brzezinka2
1TU Bergakademie Freiberg,, Institut für Energieverfahrenstechnik,, Freiberg,, Germany
2Bundesanstalt für Materialforschung und –prüfung (BAM), Berlin, Germany

Tóm tắt

Các tiền chất polymer cho các phản ứng carbothermal được chuẩn bị từ các dẫn xuất chelate của ti tan và zirconium alkoxide L2M(OR)2 (L là một nhóm acetylacetonato hoặc ethyl acetoacetato) trong rượu bằng cách phản ứng với các hợp chất hữu cơ có hai hoặc nhiều nhóm OH phản ứng, chẳng hạn như etylen glycol, saccharose, axit tartaric hoặc dihydroxybenzen. Các nhóm hữu cơ này đóng vai trò như các ligand cầu nối trong quá trình transesterification và trùng hợp ngưng tụ, tạo ra các dung dịch nhớt có thể kéo sợi hoặc các gel đàn hồi. Các tính chất lưu biến của các dung dịch cô đặc cho phép chế tạo sợi polymer và màng. Tại các nhiệt độ lên tới 1600 °C, các tiền chất khối cũng như sợi và màng đều được chuyển hóa nhiệt thành bột carbide, màng hoặc lớp phủ. Các biến đổi cấu trúc của các vật liệu polymer thành carbide đã được điều tra bằng các phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA-DTA), nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi điện tử quét (SEM), phân tích hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR) và phổ Raman.

Từ khóa

#ti tan #zirconium #tiền chất polymer #sợi #màng #carbide #phân tích nhiệt trọng lượng

Tài liệu tham khảo

H. Preiss, L.-M. Berger and K. Szulzewsky, Carbon 34 (1996) 109. Z. Jiang and W. E. Rhine, Chem. Mater. 3 (1991) 1132. Y. Kurokawa, H. Ota and T. Sato, J. Mater. Sci. Lett. 13 (1994) 516. K. Thorne, S. J. Ting, C. J. Chu, J. D. Mackenzie, T. D. Getman and M. F. Hawthorne, J. Mater. Sci. 27 (1992) 4406. M. Narisawa, S. Kida, T. Dimoo, K. Okamura and Y. Kurachi, J. Sol-Gel Sci. Technol. 4 (1995) 31. W. C. Lacourse and S. Kim, in “Science of Ceramic Chemical Processing”, edited by L. L. Hench and D. R. Ulrich (Wiley, New York, 1986) p. 304. T. Yogo, J. Mater. Sci. 25 (1990) 2394. H. Goto, H. Tomiaka, T. Gunji, Y. Nagao, T. Misono and Y. Abe, J. Ceram. Soc. Jpn 101 (1993) 336. F. Babonneau, S. Doeuff, A. Leaustic, C. Sanchez, C. Cartier and M. Verdaguer, Inorg. Chem. 27 (1988) 3166. S. Doeuff, M. Henry, C. Sanchez and J. Livage, J. Non-Cryst. Solids 89 (1987) 206. H. Kriegsmann and K. Licht, Z. Elektrochem. 62 (1958) 1163. R. W. Adams, R. L. Martin and G. Winter, Aust. J. Chem. 20 (1967) 773. H. Preiss, L.-M. Berger and D. Schultze, J. Eur. Ceram. Soc. submitted. G. J. Exarhos, MRS Symp. Proc. 48 (1985) 461. M. Ocana, J. V. Garcia-Ramos and C. J. Serna, J. Amer. Ceram. Soc. 75 (1992) 2010. P. K. Dutta, P. K. Gallagher and J. Twu, Chem. Mater. 4 (1992) 847. K. Terabe, K. Kato, H. Miyazaki, S. Yamaguchi, A. Imai and Y. Iguchi, J. Mater. Sci. 29 (1994) 1617. C. A. Melendres, A. Narayanasamy, V. A. Maroni and R. W. Siegel, J. Mater. Res. 4 (1989) 1246. J. C. Parker and R. W. Siegel, ibid. 5 (1990) 1246. Wu Xijun, Zhang Ming-Sheng, Yin Zhen, Ji Xiaoli and Chen Qiang, Chin. Phys. Lett. 11 (1994) 685. S. Shin and M. Ishigame, Phys. Rev. B 34 (1986) 8875. M. Ishigame and E. Yoshida, Solid State Ionics 23 (1987) 211.