Tổng hợp bột silica nano cấu trúc bằng quy trình aerosol ở nhiệt độ phòng

Springer Science and Business Media LLC - Tập 520 - Trang 115-122 - 1998
Jingyu Hyeon-Lee1, Gregory Beaucage1, Sotiris. E. Pratsinis2
1Department of Materials Science and Engineering, University of Cincinnati, Cincinnati, USA
2Department of Chemical Engineering, University of Cincinnati, Cincinnati, USA

Tóm tắt

Các bột silica xốp kích thước nano được tổng hợp thông qua quy trình aerosol ở nhiệt độ phòng. Sự kết hợp của các tác nhân phản ứng, nhiệt độ của các tác nhân phản ứng và ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến các đặc điểm vật lý và hình thái của các bột này được nghiên cứu thông qua các kỹ thuật hấp phụ nitơ và tán xạ tia X góc nhỏ. Các bột silica này có diện tích bề mặt riêng cao lên tới 600 m2/g và thể hiện các đặc tính mesopore hạn chế chặt chẽ. Các bột này hiển thị một số biến đổi cấu trúc với nhiệt độ. Các đặc điểm hình thái được mô hình hóa như là các khối lượng fractal bằng phương pháp tán xạ tia X góc nhỏ. Các kích thước fractal đo được khoảng 2.8, cho thấy các quá trình tăng trưởng bị giới hạn bởi khuếch tán.

Từ khóa

#silica xốp nano #quy trình aerosol #diện tích bề mặt #tán xạ tia X #đặc tính mesopore #fractal

Tài liệu tham khảo

J. Hyeon-Lee, G. Beaucage, and S. E. Pratsinis, Chem. Mater. 9, 2400 (1997). Q. Huo, D. I. Margolese, and G. D. Stucky, Chem. Mater. 8, 1147 (1996). C. R. Bickmore and R. M. Laine, J. Am. Ceram. Soc. 79 (11), 2865 (1996). D. W. Hua and D. M. Smith in Better Ceramics Through Chemistry V. edited by M. J. Hampden-Smith, W. G. Klemplerer, and C. J. Brinker (Mater. Res. Soc. Proc. 271, Pittsburg, PA, 1992) pp. 547–552. A. B. Jarzebski, J. Lorenc, Y. I. Aristiv, and N. Lisitza, J. Non-Cryst. Solids. 190, 198 (1995). M. J. Munoz-Aguado and M. Gregorikiewitz, J. Colloid Interf. Sci. 185, 459 (1997). S. Blacher, R. Pirard, and J. P. Pirard, Langmuir, 13, 1145 (1997). S. L. Burkett, S. D. Sims, and S. Mann, Chem. Commun., 1367 (1996) S. Brunauer, P. H. Emmett, and E. Teller, J. Am. Chem. Soc. 60, 309 (1938). M. M. Dubinin, Chem. Rev. 60, 235 (1960). S. E. Pratsinis, W. Zhu, and S. Vemury, Powder Tech. 86, 87 (1996). W. Zhu, S. E. Pratsinis in Nanotechnology, edited by G.-M. Chow and K. E. Gonsalves (Am. Chem. Soc. Symp. 622, Washington DC, 1996) pp. 64–78. E. P. Barrett, L. G. Joyner, and P. P Halenda, J. Am. Chem. Soc. 73, 3737 (1951). S. J. Greg and K. S. W. Sing, Adsorption. Surface Area. and Porosity,2nd ed. (Academic Press, New York, 1982), p. 25. D. W. Schaefer and A. J. Hurd, J. Aerosol. Sci. Technol. 12, 876 (1990). A. J. Hurd and W. Flower, J. Colloid Interf. Sci, 122, 178 (1988). T. A. Witten and L. M. Sanders, Phys. Rev. Lett. 47, 1400 (1981).