Phương pháp huỳnh quang đồng bộ để xác định đồng thời hydroquinone và resorcinol trong mẫu không khí

Springer Science and Business Media LLC - Tập 378 - Trang 1648-1651 - 2004
M. Pistonesi1, M. E. Centurión1, M. Pereyra1, A. G. Lista1, B. S. Fernández Band1
1FIA Laboratory, Department of Chemistry, Universidad Nacional del Sur, Bahía Blanca, Argentina

Tóm tắt

Nhiều hợp chất phenolic có mặt trong khói thuốc lá. Chúng được hình thành từ quá trình nhiệt phân thuốc lá trong quá trình hút thuốc và tất cả đều độc hại. Do đó, việc xác định các hợp chất này trong mẫu không khí là rất quan trọng. Một phương pháp nhanh chóng, đơn giản và nhạy bén sử dụng kỹ thuật huỳnh quang đồng bộ đã được phát triển để định lượng hydroquinone và resorcinol đồng thời. Một trong những ưu điểm của phương pháp này là kỹ thuật lấy mẫu đơn giản và nhanh chóng, sử dụng nước làm dung dịch hấp thu các phân tích trong mẫu không khí. Độ chính xác của phương pháp (%RSD) là 1,8% và giới hạn phát hiện là 0,125 mg m−3 và 0,292 mg m−3 cho hydroquinone và resorcinol, tương ứng.

Từ khóa

#khói thuốc lá #hợp chất phenolic #hydroquinone #resorcinol #huỳnh quang đồng bộ #mẫu không khí

Tài liệu tham khảo

Johangin LM, Samuelson O (1976) Anal Chim Acta 85:103 Lepri L, Desideri PG, Coas V (1976) Ann Chim 66:451 Sakuma H, Kusama M, Sato S, Sugawara S (1976) Agric Biol Chem 40:2013 Smook ME, Foctson PJ (1979) Anal Chem 51:1813 Nanni EJ, Lovette ME, Hicks RD, Fowler KW, Borgerding MF (1990) J Chromatogr 505:365 Kalianos AG (1976) Recent Adv Tob Sci 2:61 Van Duuren B, Gololschmidt BM (1976) J Nat Cancer Inst 56:1237 Dalluge JJ, Nelson BC, Thomas JB, Sander LC (1998) J Chromatog A 793:265 Physicians for smoke-free Canada (1999) http://www.smoke-free.ca. Cited March 1999 Decreto N°351/97 reglamentario en la Ley Nacional 19587 “ Seguridad e Higiene Laboral” Robards K, Antolovich M (1997) Analyst 122:12R Escarpa A, González MC (2001) Crit Rev Anal Chem 31(2):57 Li QM, Heuvel H, Dillen L, Claeys M (1992) Biol Mass Spectrom 21:213 Li QM, Claeys M, (1994) Biol Mass Spectrom 23:406 Czaplicka M (2001) Chromatgr 53(1):5470 Bartolomé B, Bengoechea ML, Gálvez MC, Pérez-Ilzarbe FJ, Hernández T, Estrella I, Gómez-Cordovés C (1993) J Chromatogr A 665:119 Bartolomé B, Hernández T, Bengoechea ML, Quesada C, Gómez-Cordovés C, Estrella I (1996) J Chromatogr A 723:19 Avramescu A, Andreescu S, Noguer T, Bala C, Andreescu D, Marty JL (2002) Anal Bioanal Chem 374(1):25 Hanada Y, Imaizumi I, Kido K, Tanizaki T, Koga M, Shiraishi H, Soma M (2002) Anal Sci 18(6):655 Fabbri D, Basura I, Snape CE (2002) J Chromotogr A 967(2):235 Liu P, Su YZ (1999) Anal Abstr 12 Li Z, Yu R, (1999) Anal Abstr 12 Lloyd JBF(1971) Nature Phys Sci 231:64 Vo-Dinh T (1982) Appl Spectrosc 36:576 Miller JC, Miller JN (1993) Estadística para química analítica, 2nd edn. Addison-Wesley Iberoamerican SA, Delaware, USA, p 103