Tính Chất Tension Bề Mặt của Hợp Kim Lỏng Fe-O Siêu Lạnh

Metallurgical and Materials Transactions B - Tập 47 - Trang 2079-2081 - 2016
Han Gyeol Kim1, Joongkil Choe1,2, Takashi Inoue3, Shumpei Ozawa3, Joonho Lee1
1Department of Materials Science and Engineering, Korea University, Seongbuk-gu, Korea
2Automotive Research & Development Division, Hyundai Motor Company Namyang Technology Research Center, Namyang, South Korea
3Department of Advanced Materials Science and Engineering, Chiba Institute of Technology, Narashino, Japan

Tóm tắt

Tính chất tension bề mặt của các hợp kim lỏng Fe-O đã được đo ở nhiệt độ từ 1621 K đến 2006 K (1348 °C đến 1733 °C) trong môi trường khí He-Ar bằng phương pháp giọt dao động kết hợp với thiết bị nâng từ. Các kết quả thực nghiệm đã được so sánh với các kết quả tính toán dựa trên mô hình hấp phụ lý tưởng và mô hình hấp phụ hai bước. Vì các kết quả tính toán dựa trên mô hình hấp phụ hai bước cho thấy sự phù hợp tốt hơn với dữ liệu thực nghiệm, kết luận rằng có sự tương tác giữa oxy được hấp phụ trên bề mặt sắt lỏng.

Từ khóa

#tension bề mặt #hợp kim lỏng #hấp phụ #oxy #sắt

Tài liệu tham khảo

[1] K. Ogino, K. Nogi, and Y. Koshida: Tetsu-to-Hagane, 1973, 59, 1380–87. [2] G.R. Belton: Metall. Trans. B, 1976, 7B, 35-42. [3] A.W. Cramb and G.R. Belton: Metall. Trans. B, 1981, 12B, 699–704. [4] I. Jimbo and A.W. Cramb: ISIJ Int., 1992, 32, 26–35. [5] G.R. Belton: Metall. Trans. B, 1993, 24B, 241–58. [6] J. Zhu and K. Mukai: ISIJ Int., 1998, 38, 1039–44. [7] K. Morohoshi, M. Uchikoshi, M. Isshiki, and H. Fukuyama: ISIJ Int., 2011, 51, 1580–86. [8] T. Tanaka and S. Hara: Steel Res., 2001, 72, 439–445. [9] K.C. Mills and B.J. Keene: Int. Mater. Rev., 1987, 32, 1–120. [10] Y. Kim, J. Lim, J. Choe, and J. Lee: Metall. Mater. Trans. B, 2014, 45, 947-952. The Japan Society for the Promotion of Science. The 19th Committee on Steelmaking, Steelmaking Data Sourcebook, Revised Edition, Gordon and Breach, New York, NY, 1988, p. 288. [12] L. Rayleigh: Proc. R. Soc. London, 1879, 29, 71-97. [13] D. L. Cummings and D. A. Blackburn: J. Fluid Mech., 1991, 224, 395-416. [14] J. Choe, H. G. Kim, Y. Jeon, H. J. Park, Y. Kang, S. Ozawa, and J. Lee: ISIJ International, 2014, 54, 2104-2108. [15] I. Egry, H. Giffard and S. Schneider: Meas. Sci. Technol., 2005, 16, 426-431. [16] S. Ozawa, T. Koda, M. Adachi, K. Morohoshi, M. Watanabe and T. Hibiya: J. Appl. Phys., 2009, 106, 034907. [17] K. Morohoshi, M. Uchikoshi, M. Isshiki and H. Fukuyama: ISIJ int., 2011, 51, 1580-1586. [18] A. Kasama, A. Mclean, W.A. Miller, Z. Morita, and M.J. Ward: Can. Metall. Q., 1983, 22, 9–17. [19] N. Takiuchi, Y. Tanaka, T. Taniguchi, N. Shinozaki, and K. Mukai: J. Jpn. Inst. Met., 1991, 55, 180–85. [20] K. Nakashima, K. Takihira, and K. Mori: Mater. Trans. JIM, 1992, vol. 33, pp. 918–26. [21] T. Iida and R.I.L. Guthrie: The Physical Properties of Liquid Metals, 1st ed., Clarendon press Oxford, New York, NY, 1988. [22] J. Lee and K. Morita: ISIJ Int., 2002, 42, 588-594.