Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Đặc điểm cấu trúc và tính chất rung của hợp kim Ti-Al-Mo-V
Tóm tắt
Các tấm cán Ti-5Al-2.5Mo-1.4V đã được đưa vào quy trình nhiệt luyện rắn ở nhiệt độ 870 hoặc 930∘C trong 1 giờ và được già hóa trong thời gian từ 1 đến 8 giờ ở 460∘C để điều tra mối quan hệ giữa vi cấu trúc và đặc tính rung của hợp kim. Theo kết quả thí nghiệm, ma trận dung dịch rắn S870 chứa các cấu trúc α + α′ + β và mẫu dung dịch rắn S930 sở hữu các cấu trúc α + α′ (nhiệt độ chuyển tiếp β khoảng 900∘C). Sự gia tăng nội dung pha α' cải thiện độ bền và độ cứng nhưng làm giảm độ dẻo. Nó cũng thúc đẩy ma sát nội bộ và do đó làm tăng khả năng giảm chấn. Trong quá trình già hóa ở 460∘C, pha α' trong vùng β của S870/Ah phát triển và chuyển hóa thành cấu trúc kim loại mịn hơn, và pha α chính (bị giới hạn bởi biên hạt β trước đó) của S930/Ah phát triển trong ma trận α'. Cả S830/Ah và S930/Ah đều cho thấy các xu hướng tương tự trong các tính chất cơ học với thời gian già hóa tăng lên. Khi thời gian già hóa vượt quá 1 giờ, S870/Ah, với một lượng lớn pha β, có tỷ lệ giảm chấn dao động tốt hơn so với S930/Ah (có một lượng lớn pha α nguyên thủy).
Từ khóa
#Ti-5Al-2.5Mo-1.4V #nhiệt luyện #cấu trúc vi mô #đặc tính rung #giảm chấn #pha α #pha βTài liệu tham khảo
J. E. GRADY and B. A. LERCH, NASA Lewis Research Center, SAMPE Quarterly (USA) 23(2) (1992) 11.
A. P. YAKOVLEV, A. U. BEREGOVENKO and V. S. LUKYANOV, Problemy Prochnosti 5 (1998) 71.
S. MUNEKI, Y. KAWABE and J. TAKAHASHI, J. Jpn Inst. Met. 57(3) (1993) 268.
K. RUDINGER, Z. Werkstofftech 13(7) (1982) 229.
X. S. GUAN, H. NUMAKURA, M. KOIWA, K. HASEGAWA and C. OUCHI, Mater. Sci. Engng. A 272(1) (1999) 230.
L. A. BOCHHAROVA and V. V. MATVEEV, Problemy Prochnosti 5 (1973) 48.
Y. U. N. V’YUNENKO, B. S. KRYLOV and V. A. LIKHACHEV, Fiz. Met. Metall. 49(5) (1980) 1032.
X. L. LU, W. CAI and L. C. ZHAO, J. Mater. Sci. Lett. 22(18) (2003) 1243.
A. Z. PIMENOVA, A. P. TERNOVSKII and S. V. IVANOV, Intern. J. Fatigue 3(4) (1981) 205.
A. G. KLABUKOV and A. M. ZUEV, Mashinostroenie 3 (1974) 120.
A. OGAWA, M. NIIKURA, C. OUCHI, K. MINIKAWA and M. YAMADA, Int. J. Test. Eval. (1996) 100.
H. ONODERA, Y. RO, T. YAMAGATA and M. YAMAZAKI, Titan. Sci.Techn. 3(1985) 1883.
B. T. WANG and C. R. FULLER, J. Chin. Soc. Mech. Engng. 15(1) (1994) 30.
