Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Khuếch tán strontium trong các dung dịch rắn Sr3−3x La2x □x(VO4)2
Tóm tắt
Phân tích bức xạ theo lớp trong khoảng nhiệt độ 800–950 °C đã được sử dụng để đo các hệ số khuếch tán của các đồng vị phóng xạ 90Sr, 45Ca, 133Ba trong các dung dịch rắn Sr3−3x
La2x
□x(VO4)2 (x=0,0.1,0.15,0.2,0.25). Kết quả cho thấy D
Ca
*
>D
Sr
*
>D
Ba
*
. Sự gia tăng nồng độ của các khoảng trống (□) trong mạng tinh thể strontium dẫn đến hệ số khuếch tán của các cation kim loại đất hiếm gia tăng. Năng lượng kích hoạt cho quá trình khuếch tán đồng vị phóng xạ đã được xác định. Kết quả cho thấy các cation M2+ di chuyển qua các vị trí Sr(2).
Từ khóa
#khuếch tán strontium #đồng vị phóng xạ #dung dịch rắn #năng lượng kích hoạt #cation đất hiếmTài liệu tham khảo
G. le Flem and P. C. Easstman, Bull. Soc. Chem. France 7, 2769 (1968).
I. A. Leonidov, O. N. Leonidova, and A. A. Fotiev, Élektrokhimiya 28, 1515 (1992).
B. S. Bokshtein, Diffusion in Metals [in Russian], Moscow (1978).
G. I. Dontsov and M. V. Slinkina, Interuniversity Collection of Scientific Papers [in Russian], Sverdlovsk (1988), p. 61.
O. N. Leonidova, A. A. Fotiev, and I. A. Leonidov, Élektrokhimiya 32, 518 (1996).
V. N. Chebotin, Physical Chemistry of Solids [in Russian], Khimiya, Moscow (1982).
A. A. Fotiev, B. V. Slobodin, and M. Ya. Khodos, Vanadates: Composition, Structure, and Properties [in Russian], Moscow (1988).
R. Susse and M. J. Buerger, Z. Kristallogr. 6, 161 (1970).
K. Compaan and Y. Haven, Trans. Faraday Soc. 52, 786 (1956).
Physics of Electrolytes, edited by Dzh. Khladik [in Russian], Moscow (1978).