Đặc điểm quang phổ của nguyên tử rubidi trong bẫy quang từ tối

Journal of Experimental and Theoretical Physics - Tập 103 - Trang 711-719 - 2006
P. L. Chapovsky1
1Institute of Automation and Electrometry, Siberian Division, Russian Academy of Sciences, Novosibirsk, Russia

Tóm tắt

Các đặc điểm quang phổ của nguyên tử rubidi bị giam giữ trong một bẫy quang từ tối (DMOT) đã được đo, bao gồm phổ hấp thụ của dò và mật độ nguyên tử theo tần số của ánh sáng làm mát và ánh sáng phục hồi. Bẫy có khả năng bắt giữ và làm mát hơn 2,5 × 10^8 nguyên tử rubidi, giam giữ chúng trong trạng thái siêu tinh tế bị tác động yếu bởi các chùm laser được sử dụng để tạo thành bẫy. Độ quang dày của đám mây nguyên tử bị giam giữ gần đạt giá trị 9. Một mô hình định tính về hoạt động của DMOT được trình bày, dựa trên các kết quả thực nghiệm thu được.

Từ khóa

#rubidium #bẫy quang từ tối #phổ hấp thụ #mật độ nguyên tử #chùm laser #trạng thái siêu tinh tế

Tài liệu tham khảo

W. Ketterle, K. B. Davis, M. A. Joffe, et al., Phys. Rev. Lett. 70, 2253 (1993). J. Weiner, V. S. Bagnato, S. Zilio, and P. S. Julienne, Rev. Mod. Phys. 71, 1 (1999). V. I. Balykin, V. G. Minogin, and V. S. Letokhov, Rep. Prog. Phys. 63, 1429 (2000). H. J. Metcalf and P. van der Straten, J. Opt. Soc. Am. B 20, 887 (2003). K. B. Davis, M. O. Mewes, M. A. Joffe, et al., Phys. Rev. Lett. 74, 5202 (1995). G. Cennini, G. Ritt, C. Geckeler, and M. Weitz, Phys. Rev. Lett. 91, 240408(1–4) (2003). M. H. Anderson, W. Petrich, J. R. Ensher, and E. A. Cornell, Phys. Rev. A 50, R3597 (1994). C. G. Townsend, N. H. Edwards, K. P. Zetie, et al., Phys. Rev. A 53, 1702 (1996). S. Chu, Rev. Mod. Phys. 70, 685 (1998). C. Cohen-Tannoudji, Rev. Mod. Phys. 70, 707 (1998). W. D. Phillips, Rev. Mod. Phys. 70, 721 (1998). C. Monroe, W. Swann, H. Robinson, and C. Wieman, Phys. Rev. Lett. 65, 1571 (1990). P. L. Chapovsky, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 127, 1035 (2005) [JETP 100, 911 (2005)]. P. L. Chapovsky, Kvantovaya Élektron. (Moscow) 36, 257 (2006). K. L. Corwin, Z. Lu, C. F. Hand, et al., Appl. Opt. 37, 3295 (1998). V. V. Yashchuk, D. Budker, and J. R. Davis, Rev. Sci. Instrum. 71, 341 (2000). O. I. Permyakova, A. V. Yakovlev, and P. L. Chapovsky, Kvantovaya Élektron. (Moscow) 35, 449 (2005). J. Zachorowski, T. Brzozowski, T. Palasz, et al., Acta Phys. Pol. A 101, 61 (2002). S. Zhou, Z. Xu, S. Zhou, and Y. Wang, Chin. Phys. Lett. 22, 1672 (2005). K. Nasyrov, V. Biancalana, A. Burchianti, et al., Phys. Rev. A 64, 023412(1–9) (2001). L. D. Landau and E. M. Lifshitz, Course of Theoretical Physics, Vol. 3: Quantum Mechanics: Non-Relativistic Theory, 4th ed. (Nauka, Moscow, 1989; Butterworth, Oxford, 1991). G. P. Barwood, P. Gill, and W. R. C. Rowley, Appl. Phys. B 53, 142 (1991). P. Tremblay, A. Michaud, M. Levesque, et al., Phys. Rev. A 42, 2766 (1990).