Đánh giá biên độ trong phẫu thuật theo mẫu mô trong ung thư biểu mô tế bào vảy vùng miệng và hầu họng

Peter Horwich1, Colin Mackay1, Martin Bullock2, S. Mark Taylor1, Robert D. Hart1, Jonathan Trites1, Laurette Geldenhuys2, Blair Williams1, Matthew H. Rigby1
1Department of Surgery, Division of Otolaryngology – Head and Neck Surgery, Queen Elizabeth II Health Science Centre and Dalhousie University, 3rd Floor Dickson Building, VG Site, 5820 University Avenue, Halifax, Nova Scotia, B3H 2Y9, Canada
2Department of Pathology, Division of Anatomical Pathology, Queen Elizabeth II Health Science Centre and Dalhousie University, Halifax, Nova Scotia, Canada

Tóm tắt

Tóm tắt Mục tiêu

Đánh giá kết quả điều trị ung thư và phân tích chi phí khi chuyển sang áp dụng quy trình đánh giá biên độ trong phẫu thuật theo mẫu mô thay vì quy trình lấy mẫu từ ổ u trong ung thư biểu mô tế bào vảy vùng miệng (OCSCC) và hầu họng (OPSCC).

Thiết kế nghiên cứu

Chuỗi trường hợp hồi cứu và tiếp theo là nghiên cứu nhóm tiến cứu.

Địa điểm

Bệnh viện giảng dạy chăm sóc sức khỏe tầng ba.

Đối tượng và phương pháp

Chuỗi trường hợp hồi cứu của tất cả các bệnh nhân T1-T2 OCSCC hoặc OPSCC được điều trị bằng phẫu thuật chính từ ngày 1 tháng 1 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014. Ước lượng sống Kaplan-Meier với kiểm tra log rank được sử dụng để so sánh bệnh nhân dựa vào trạng thái biên độ cuối cùng. Phân tích chi phí được thực hiện cho việc leo thang điều trị do biên độ cuối cùng dương tính. Sau khi giới thiệu quy trình lấy mẫu mô định hướng biên độ, một nghiên cứu nhóm tiến cứu tiếp theo của T1-T4 OCSCC hoặc OPSCC được điều trị bằng phẫu thuật chính từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018. Phân tích và so sánh cả hai quy trình bao gồm xem xét các biên độ trong phẫu thuật, bệnh lý cuối cùng và chi phí điều trị.

Kết quả

Phân tích quy trình cắt lạnh ổ u trong phẫu thuật cho thấy 15 trong số 116 (12,9%) bệnh nhân có biên độ bệnh lý cuối cùng dương tính, dẫn đến việc tăng cường điều trị sau phẫu thuật cho 14 trong số 15 bệnh nhân với các hình thức như tái cắt (7/14), xạ trị (6/14) và hóa xạ trị (1/14). Một bệnh nhân khác có biên độ dương tính đã nhận được điều trị tăng cường do các yếu tố tiên lượng tiêu cực khác. Độ sống không tái phát sau 3 năm là 88,4% và 50,7% cho các biên độ cuối cùng âm tính và dương tính tương ứng (p = 0,048). Việc triển khai quy trình cắt lạnh định hướng theo mẫu mô dẫn đến 1 trong 111 bệnh nhân (0,9%) có biên độ bệnh lý cuối cùng dương tính, giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Sử dụng quy trình định hướng theo mẫu mô của chúng tôi, có sự giảm rủi ro tuyệt đối cho việc có biên độ cuối cùng dương tính là 12,0% và giảm rủi ro tương đối là 93,0%. Chi phí ước tính tránh được khi áp dụng quy trình định hướng theo mẫu mô cho nhóm bệnh nhân trước đó là 412.052,81 CAD năm 2017.

Kết luận

Việc triển khai quy trình đánh giá biên độ trong phẫu thuật định hướng theo mẫu mô mang lại sự giảm có ý nghĩa thống kê về biên độ dương tính cuối cùng. Thay đổi này trong quy trình dẫn đến việc giảm tỷ lệ bệnh tật của bệnh nhân bằng cách tránh tăng cường điều trị chỉ do biên độ dương tính, và tránh được các chi phí kinh tế của những điều trị này.

Tóm tắt đồ họa

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Jesse RH, Sugarbaker EV. Squamous cell carcinoma of the oropharynx: why we fail. Am J Surg. 1976;132(4):435–8. https://doi.org/10.1016/0002-9610(76)90314-7.

Byers RM, Bland KI, Borlase B, Luna M. The prognostic and therapeutic value of frozen section determinations in the surgical treatment of squamous carcinoma of the head and neck. Am J Surg. 1978;136(4):525–8. https://doi.org/10.1016/0002-9610(78)90275-1.

Sutton DN, Brown JS, Rogers SN, Vaughan ED, Woolgar JA. The prognostic implications of the surgical margin in oral squamous cell carcinoma. Int J Oral Maxillofac Surg. 2003;32(1):30–4. https://doi.org/10.1054/ijom.2002.0313.

Binahmed A, Nason RW, Abdoh AA. The clinical significance of the positive surgical margin in oral cancer. Oral Oncol. 2007;43(8):780–4. https://doi.org/10.1016/j.oraloncology.2006.10.001.

Liao C-T, Chang JT-C, Wang H-M, Ng SH, Hsueh C, Lee LY, et al. Analysis of risk factors of predictive local tumor control in oral cavity Cancer. Ann Surg Oncol. 2008;15(3):915–22. https://doi.org/10.1245/s10434-007-9761-5.

Nason RW, Binahmed A, Pathak KA, Abdoh AA, Sándor GKB. What is the adequate margin of surgical resection in oral cancer? Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endodontol. 2009;107(5):625–9. https://doi.org/10.1016/j.tripleo.2008.11.013.

Pathak KA, Nason RW, Penner C, Viallet NR, Sutherland D, Kerr PD. Impact of use of frozen section assessment of operative margins on survival in oral cancer. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endodontol. 2009;107(2):235–9. https://doi.org/10.1016/j.tripleo.2008.09.028.

Hinni ML, Ferlito A, Brandwein-Gensler MS, Takes RP, Silver CE, Westra WH, et al. Surgical margins in head and neck cancer: a contemporary review. Eisele D, ed. Head Neck. 2013;35(9):1362–70. https://doi.org/10.1002/hed.23110.

Smits RWH, Koljenović S, Hardillo JA, ten Hove I, Meeuwis CA, Sewnaik A, et al. Resection margins in oral cancer surgery: room for improvement: resection margins in oral cancer surgery. Eisele DW, ed. Head Neck. 2016;38(S1):E2197–203. https://doi.org/10.1002/hed.24075.

Buchakjian MR, Tasche KK, Robinson RA, Pagedar NA, Sperry SM. Association of main specimen and tumor bed margin status with local recurrence and survival in oral cancer surgery. JAMA Otolaryngol-- Head Neck Surg. 2016;142(12):1191–8. https://doi.org/10.1001/jamaoto.2016.2329.

Kain JJ, Birkeland AC, Udayakumar N, Morlandt AB, Stevens TM, Carroll WR, et al. Surgical margins in oral cavity squamous cell carcinoma: current practices and future directions. Laryngoscope. 2020;130(1):128–38. https://doi.org/10.1002/lary.27943.

Kraaijenga SAC, Oskam IM, van der Molen L, Hamming-Vrieze O, Hilgers FJM, van den Brekel MWM. Evaluation of long term (10-years+) dysphagia and trismus in patients treated with concurrent chemo-radiotherapy for advanced head and neck cancer. Oral Oncol. 2015;51(8):787–94. https://doi.org/10.1016/j.oraloncology.2015.05.003.

van der Molen L, Heemsbergen WD, de Jong R, van Rossum MA, Smeele LE, Rasch CRN, et al. Dysphagia and trismus after concomitant chemo-intensity-modulated radiation therapy (chemo-IMRT) in advanced head and neck cancer; dose-effect relationships for swallowing and mastication structures. Radiother Oncol J Eur Soc Ther Radiol Oncol. 2013;106(3):364–9. https://doi.org/10.1016/j.radonc.2013.03.005.

Peters LJ, Goepfert H, Ang KK, Byers RM, Maor MH, Guillamondegui O, et al. Evaluation of the dose for postoperative radiation therapy of head and neck cancer: first report of a prospective randomized trial. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 1993;26(1):3–11. https://doi.org/10.1016/0360-3016(93)90167-T.

El-Sayed S, Nelson N. Adjuvant and adjunctive chemotherapy in the management of squamous cell carcinoma of the head and neck region. A meta-analysis of prospective and randomized trials. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. 1996;14(3):838–47. https://doi.org/10.1200/JCO.1996.14.3.838.

DiNardo LJ, Lin J, Karageorge LS, Powers CN. Accuracy, utility, and cost of frozen section margins in head and neck cancer surgery. Laryngoscope. 2000;110(10 Pt 1):1773–6. https://doi.org/10.1097/00005537-200010000-00039.

Meier JD, Oliver DA, Varvares MA. Surgical margin determination in head and neck oncology: current clinical practice. The results of an International American Head and Neck Society Member Survey. Head Neck. 2005;27(11):952–8. https://doi.org/10.1002/hed.20269.

Maxwell JH, Thompson LDR, Brandwein-Gensler MS, Weiss BG, Canis M, Purgina B, et al. Early oral tongue squamous cell carcinoma: sampling of margins from tumor bed and worse local control. JAMA Otolaryngol-- Head Neck Surg. 2015;141(12):1104–10. https://doi.org/10.1001/jamaoto.2015.1351.

Woolgar JA, Triantafyllou A. A histopathological appraisal of surgical margins in oral and oropharyngeal cancer resection specimens. Oral Oncol. 2005;41(10):1034–43. https://doi.org/10.1016/j.oraloncology.2005.06.008.

Chang AMV, Kim SW, Duvvuri U, Johnson JT, Myers EN, Ferris RL, et al. Early squamous cell carcinoma of the oral tongue: comparing margins obtained from the glossectomy specimen to margins from the tumor bed. Oral Oncol. 2013;49(11):1077–82. https://doi.org/10.1016/j.oraloncology.2013.07.013.

Varvares MA, Poti S, Kenyon B, Christopher K, Walker RJ. Surgical margins and primary site resection in achieving local control in oral cancer resections. Laryngoscope. 2015;125(10):2298–307. https://doi.org/10.1002/lary.25397.

Amit M, Na’ara S, Leider-Trejo L, et al. Improving the rate of negative margins after surgery for oral cavity squamous cell carcinoma: a prospective randomized controlled study: surgical margins in head and neck cancer. Head Neck. 2016;38(S1):E1803–9. https://doi.org/10.1002/hed.24320.

Karatzanis AD, Waldfahrer F, Psychogios G, et al. Effect of repeated laser microsurgical operations on laryngeal cancer prognosis. Head Neck. 2009:NA. https://doi.org/10.1002/hed.21272.

Jäckel MC, Ambrosch P, Martin A, Steiner W. Impact of re-resection for inadequate margins on the prognosis of upper aerodigestive tract cancer treated by laser microsurgery. Laryngoscope. 2007;117(2):350–6. https://doi.org/10.1097/01.mlg.0000251165.48830.89.

Patel RS, Goldstein DP, Guillemaud J, Bruch GA, Brown D, Gilbert RW, et al. Impact of positive frozen section microscopic tumor cut-through revised to negative on oral carcinoma control and survival rates. Head Neck. 2010;32(11):1444–51. https://doi.org/10.1002/hed.21334.

National Comprehensive Cancer Network: Nead and neck cancer - version 1.2018. 2018. https://www.nccn.org/professionals/physician_gls/pdf/head-and-neck.pdf.

Chambers KJ, Kraft S, Emerick K. Evaluation of frozen section margins in high-risk cutaneous squamous cell carcinomas of the head and neck. Laryngoscope. 2015;125(3):636–9. https://doi.org/10.1002/lary.24945.

Baumeister P, Baumüller K, Harréus U, Reiter M, Welz C. Evaluation of margins in head and neck squamous cell carcinoma from the surgeon’s perspective. Head Neck. 2018;40(5):963–72. https://doi.org/10.1002/hed.25061.