Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Những đặc điểm cụ thể của sự chuyển giao điện tích và khối lượng trong hafnium diselenide được hợp kim với bạc
Tóm tắt
Các đặc điểm cụ thể của quá trình chuyển giao điện tích trong các mẫu Ag
x
HfSe2 đã được nghiên cứu lần đầu tiên bằng quang phổ trở kháng xoay chiều (ac). Kết quả cho thấy các quá trình thả lỏng trong trường điện xoay chiều được tăng tốc với việc tăng hàm lượng bạc trong các mẫu. Độ dẫn điện phức hợp (Y) thể hiện sự phân tán tần số được mô tả bởi định luật lũy thừa Y ∼ ω
s
, điều này đặc trưng cho cơ chế dẫn điện nhảy (hopping conductivity). Các hợp chất Ag
x
HfSe2 cho thấy thời gian thả lỏng ngắn hơn so với những gì được quan sát trong hafnium diselenide được hợp kim với các nguyên tử đồng, và thực tế này chỉ ra rằng tính di chuyển của các mang điện trong các hợp chất hợp kim bạc cao hơn. Khả năng chuyển giao ion bạc trong Ag
x
HfSe2 đã được xác nhận qua các phép đo thực hiện bằng phương pháp chênh lệch điện thế của tế bào điện hóa.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
M. Inoue, H. P. Hughes, and A. D. Yoffe, Adv. Phys. 38, 565 (1989).
S. S. P. Parkin and R. H. Friend, Philos. Mag. B 41, 65 (1980).
S. S. P. Parkin and R. H. Friend, Philos. Mag. B 41, 95 (1980).
N. V. Baranov, K. Inoue, V. I. Maksimov, A. S. Ovchinnikov, V. G. Pleschov, A. Podlesnyak, A. N. Titov, and N. V. Toporova, J. Phys.: Condens. Matter. 16, 9243 (2004).
Y. Tazuke, T. Miyashita, H. Nakano, and R. Sasaki, Phys. Status Solidi C 3, 2787 (2006).
N. V. Selezneva, N. V. Baranov, V. G. Pleshchev, N. V. Mushnikov, and V. I. Maksimov, Phys. Solid State 53(2), 329 (2011).
M. S. Whittingham and F. R. Gamble, Mater. Res. Bull. 10, 363 (1975).
J. Rouxel, L. Trichet, P. Chevalier, P. Colombet, and O. F. Ghaloun, J. Solid State Chem. 29, 311 (1978).
A. H. Reshak, J. Phys. Chem. A 113, 1635 (2009).
L. S. Krasavin, M. V. Spitsyn, and A. N. Titov, Phys. Solid State 39(1), 52 (1997).
A. N. Titov, Z. A. Yagafarova, and N. N. Bikkulova, Phys. Solid State 45(11), 2064 (2003)
A. N. Titov, Phys. Solid State 51(4), 714 (2009).
H. Wada, O. Amiel, and A. Sato, J. Alloys Compd. 219, 55 (1995).
V. G. Pleshchev, N. V. Selezneva, and N. V. Baranov, Phys. Solid State 55(1), 21 (2013).
I. Jokota, J. Phys. Soc. Jpn. 16, 2213 (1961).
S. Miyatani, J. Phys. Soc. Jpn. 10, 786 (1955).
Yu. Ya. Gurevich, Solid Electrolytes (Nauka, Moscow, 1986) [in Russian].
MirHasan Yu. Seyidov, R. A. Suleymanov, Y. Bakis, and F. Salehli, J. Appl. Phys. 108, 074114 (2010).
Yu. M. Poplavko, L. P. Pereverzeva, and I. P. Raevskii, Physics of Active Dielectrics (Southern Federal University, Rostov-on-Don, 2009) [in Russian].
V. G. Pleshchev, N. V. Baranov, N. V. Mel’nikova, and N. V. Selezneva, Phys. Solid State 54(7), 1348 (2012).
P. Lunkenheimer and A. Loidl, Phys. Rev. Lett. 91, 207601–1 (2003).
A. S. Nowick, A. V. Vaysleyb, and I. Kuskovsky, Phys. Rev. B: Condens. Matter 58, 8398 (1998).
Wei Li and R. W. Schwartz, Appl. Phys. Lett. 89, 242906 (2006).
N. Mott and E. Davis, Electronic Processes in Non-Crystalline Materials (Oxford University Press, Oxford, 1979; Mir, Moscow, 1982), Vol. 1.
S. Kallel, A. Nasri, N. Kallel, H. Rahmouni, O. Pen-, K. Khirouni, and M. Oumezzine, Physica B (Amsterdam) 406, 2172 (2011).
C. Wagner, Z. Electrochem. B 40(7A), 364 (1934).
C. Wagner, Thermodynamics of Alloys (Addison-Wesley, New York, 1952; GNTI, Moscow, 1957).