Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Các Tính Năng Đặc Biệt Của Cấu Trúc Nguyên Tử Của Hợp Kim Ti50Ni25Cu25 Được Làm Lạnh Nhanh Từ Dung Chảy
Tóm tắt
Một nghiên cứu phức tạp về cấu trúc của hợp kim Ti50Ni25Cu25 thu được trong trạng thái vô định hình ban đầu nhờ vào quá trình làm lạnh nhanh (xoay nóng chảy) đã được thực hiện lần đầu tiên. Các cuộc điều tra được tiến hành bằng các phương pháp nhiễu xạ neutron, nhiễu xạ tia X, kính hiển vi điện tử truyền qua, kính hiển vi điện tử quét, và nhiễu xạ vi điện tử. Kết quả cho thấy rằng trật tự nguyên tử ngắn hạn về mặt hình học và thành phần, tương ứng với ba loại siêu cấu trúc (B2, L21, và L12), được hình thành trong các miền nanolocalized (tối đa 1 nm) trong hợp kim Ti50Ni25Cu25 vô định hình sau khi đông đặc. Nó cũng được chứng minh lần đầu tiên rằng hợp kim này có cấu trúc vô định hình - tinh thể, bao gồm (cùng với các vi cầu riêng lẻ đã trải qua biến đổi B2 ↔ B19 do nhiệt đàn hồi) các tập hợp nanocrystalline với cấu trúc B2, L21, hoặc L12 kích thước lên tới 10 nm, được định vị trong ma trận vô định hình.
Từ khóa
#hợp kim Ti50Ni25Cu25 #cấu trúc nguyên tử #làm lạnh nhanh #vô định hình #siêu cấu trúcTài liệu tham khảo
Rapidly Quenched Metals, Ed. by S. Steeb and H. Warlimont (Elsevier, Amsterdam, 1985).
I. B. Kekalo, Atomic Structure of Amorphous Alloys and Its Evolution (Ucheba MISIS, Moscow, 2006) [in Russian].
A. M. Glezer and I. E. Permyakova, Nanocrystals Quenched from Melt (Fizmatlit, Moscow, 2012) [in Russian].
V. G. Pushin, S. B. Volkova, and N. M. Matveeva, Fiz. Met. Metalloved. 83 (3), 68 (1997).
V. G. Pushin, S. B. Volkova, and N. M. Matveeva, Fiz. Met. Metalloved. 83 (3), 78 (1997).
V. G. Pushin, S. B. Volkova, and N. M. Matveeva, Fiz. Met. Metalloved. 83 (4), 155 (1997).
V. G. Pushin, S. B. Volkova, N. M. Matveeva, et al., Fiz. Met. Metalloved. 83 (6), 149 (1997).
V. G. Pushin, S. B. Volkova, N. M. Matveeva, et al., Fiz. Met. Metalloved. 83 (6), 157 (1997).
V. G. Pushin, S. B. Volkova, N. M. Matveeva, et al., Fiz. Met. Metalloved. 84 (4), 172 (1997).
N. M. Matveeva, V. G. Pushin, A. V. Shelyakov, et al., Fiz. Met. Metalloved. 83 (6), 82 (1997).
E. Cesari, J. Van Humbeek, V. Kolomytsev, et al., J. Phys. IV. France 5, 197 (1997).
A. V. Pushin, N. I. Kourov, A. A. Popov, and V. G. Pushin, Materialovedenie 187 (10), 24 (2012).
A. V. Pushin, A. A. Popov, and V. G. Pushin, Fiz. Met. Metalloved. 113 (3), 299 (2012).
A. V. Pushin, A. A. Popov, and V. G. Pushin, Fiz. Met. Metalloved. 114 (6), 753 (2013).
A. V. Pushin, A. A. Popov, and V. G. Pushin, Mater. Sci. Forum 738–739, 321 (2013).
A. V. Shelykov, S. G. Larin, V. P. Ivanov, et al., J. Phys. IV, France 11, 547 (2001).
S. F. Dubinin, V. D. Parkhomenko, V. G. Pushin, and S. G. Teploukhov, Fiz. Met. Metalloved. 89 (1), 70 (2000).
V. D. Parkhomenko, S. F. Dubinin, V. G. Pushin, and S. G. Teploukhov, Vopr. At. Nauki Tekh., No. 4, 28 (2001).
B. A. Aleksashin, V. V. Kondrat’ev, A. V. Korolev, et al., Fiz. Met. Metalloved. 110 (6), 608 (2010).
V. G. Pushin, V. V. Stolyarov, R. Z. Valiev, et al., Ann. Chim. Sci. Mat. 27 (3), 77 (2002).
V. G. Pushin, N. I. Kourov, T. E. Kuntsevich, et al., Phys. Met. Metallogr. 94 (Suppl. 1), S107 (2002).
Heusler Alloys: Properties, Growth, Applications, Ed. by C. Felser (Springer International Publishing, 2016).
N. N. Kuranova, A. V. Pushin, A. N. Uksusnikov, et al., Tech. Phys. 62 (8), 1189 (2017).
A. V. Pushin, V. G. Pushin, T. E. Kuntsevich, et al., Tech. Phys. 62 (12), 1843 (2017).