Sự điều chỉnh định hướng lỏng tinh thể theo không gian định kỳ trong quá trình chuyển tiếp Freedericksz phẳng

Crystallography Reports - Tập 51 - Trang 664-671 - 2006
M. F. Ledney1
1Shevchenko National University, Kiev, Ukraine

Tóm tắt

Điều kiện hình thành cấu trúc theo không gian định kỳ trong một tế bào lỏng tinh thể tại điểm ngưỡng tái định hướng định hướng phẳng đang được xem xét trong một trường điện một chiều. Các phụ thuộc của ngưỡng và số sóng của cấu trúc phát sinh vào (i) năng lượng neo cực và năng lượng neo phương vị tại bề mặt của các nền tế bào, (ii) tỷ lệ r giữa các hằng số đàn hồi của lỏng tinh thể, và (iii) giá trị của tham số linh động điện v được tính toán. Kết quả cho thấy rằng khoảng của các tham số r và v tương ứng với sự tái định hướng định hướng theo không gian định kỳ phụ thuộc mạnh vào năng lượng neo. Khoảng giá trị cho phép của tham số r hẹp lại khi năng lượng neo phương vị giảm và mở rộng khi năng lượng neo cực giảm, trong khi khoảng giá trị cho phép của tham số v rộng ra khi năng lượng neo phương vị giảm và phụ thuộc không đơn điệu vào năng lượng neo cực.

Từ khóa

#lỏng tinh thể #cấu trúc định kỳ không gian #tái định hướng #năng lượng neo #tham số linh động điện

Tài liệu tham khảo

Yu. P. Bobylev and S. A. Pikin, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 72(1), 369 (1977) [Sov. Phys. JETP 45, 195 (1977)]. Y. P. Bobylev, V. G. Chigrinov, and S. A. Pikin, J. Phys. Colloid Chem. 40(3), 331 (1979). F. Lonberg and R. B. Meyer, Phys. Rev. Lett. 55(7), 718 (1985). C. Oldano, Phys. Rev. Lett. 56(10), 1098 (1986). W. Zimmermann and L. Kramer, Phys. Rev. Lett. 56(24), 2655 (1986). E. Miraldi, C. Oldano, and A. Strigazzi, Phys. Rev. A: At., Mol., Opt. Phys. 34(5), 4348 (1986). M. F. Ledneĭ and I. P. Pinkevich, Kristallografiya 50(3), 517 (2005) [Crystallogr. Rep. 50, 471 (2005)]. M. F. Ledneĭ and I. P. Pinkevich, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 127(4), 898 (2005) [JETP 100, 795 (2005)]. V. P. Romanov and G. K. Sklyarenko, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 116(2(8)), 543 (1999) [JETP 89, 288 (1999)]. G. Barbero and I. Lelidis, Phys. Rev. E 67, 061708 (2003). M. Simões, A. J. Palangana, L. R. Evangelista, Phys. Rev. E 54, 3765 (1996). A. J. Palangana, M. Simões, L. R. Evangelista, and A. A. Arrotéia, Phys. Rev. E 56, 4282 (1997). A. Rapini and M. Papolar, J. Phys. Colloid Chem. 30(4), 54 (1969). W. Zhao, C.-X. Wu, and M. Iwamoto, Phys. Rev. E 65(3), 031709 (2002).