Tách, định lượng, tính chất quang phổ và sự ổn định của các sắc tố quang hợp trên bản HPTLC phủ CN

Springer Science and Business Media LLC - Tập 31 - Trang 5-10 - 1991
M. -H. Daurade-Le Vagueresse1, M. Bounias1
1Laboratoire de Biochimie, Centre de Recherche d'Avignon, Université d'Avignon & INRA, Montfavet Cedex, France

Tóm tắt

Chlorophyll, phaophytin a và b, β-carotene, lutein, violaxanthin và neoxanthin có thể được tách ra trong vòng 15 phút trên bản HPTLC phủ CN, sử dụng dung môi chloroform-hexane-methanol (25-70-05 v/v). Các đặc tính đại số của đường chuẩn và sự suy giảm độ hấp thụ theo thời gian đã được xác định cho từng thành phần. Quang phổ pha rắn đã được thiết lập từ 370 đến 700 nm và sự biến đổi của chúng đã được xem xét liên quan đến lượng sắc tố được điểm trên các tấm và thời gian lưu trữ bản sắc ký trong bóng tối ở 4°C. Các sắc tố được chiết xuất bằng chloroform từ lá lúa đại mạch đã được phân tích bằng phương pháp đã mô tả. Độ chính xác 5% thường được mong đợi, và độ nhạy dao động từ 0,5 pmol (β-carotene) hoặc 1 pmol (chlorophyll a và b) đến 12 pmol (lutein) trong các xác định định lượng tại 425 nm.

Từ khóa

#photosynthetic pigments #HPTLC #chloroform extraction #spectral properties #chromatograms

Tài liệu tham khảo

C. K. Wun, W. Litsky, J. Microbiol. Methods2, 265 (1984). D. Heimler, M. Michelozzi, V. Boddi, Chromatographia28, 148 (1989). I. Shahlberg, P. H. Hynninen, J. Chromatogr.291, 331 (1984). S. W. Wright, J. D. Shearer, J. Chromatogr.,294, 281 (1984). H. W. Paerl, R. A. Lewin, L. Cheng, Bot. Marina27, 257 (1984). R. W. Mac Mahon, R. J. Gladon, Hortscience19, 220 (1984). E. Hoque, J. Chromatogr.448(3), 413 (1988). R. Tica, E. Voina, Bul. Univ. Brasov. Ser. C.30, 87 (1988). J. K. Daun, C. T. Thorsteinson, J. Am. Oil Chem. Soc.66, 1124 (1989). M. Bounias, M. H. Daurade, Analusis17, 401 (1989). M. Bounias, M. H. Daurade, Analusis17, 201 (1989). M. Bounias, L'analyse biochimique quantitative par nanochromatographie en couche mince. Masson, 205 p. (1983). M. Bounias, Arabid. Inf. Serv. (Göttingen)10, 38 (1973). M. Bounias, Fundam. Clin. Pharmacol.3, 1 (1989). M. M. I. Minguez, A. A. Montano, F. J. Garrido, R. B. Gandul, Grasas Aceites39, 363 (1988). L. Simon, F. Hajdu, P. Biacs, Proc. Inst. Conf. Biochem. Sep.2 nd, 305 (1988) editezd byJ. Pick, J. Vajda, Hungarian Biochemistry Society Budapest, Hung. H. Zonneveld, W. Klop, N. Gorin, Z. Lebensm. Unters. Forsch.178, 20 (1984). F. Geiss, Fundamentals of thin layer chromatography, Hüthig Verlag, 420 (1987). J. Abbas, M. A. Rouet-Mayer, J. Philippon, Lebensm. Wiss. Technol.22, 68 (1989). T. Watanabe, A. Hongu, K. Honda, M. Nakazato, M. Konno, S. Saito, Anal. Chem.56, 251 (1984). J. C. Goedheer, in:L. P. Vernon andG. R. Seely (Eds.). The Chlorophylls Acad. Press, p. 147 (1966). H. H. Schmitz, W. E. Artz, J. Chromatogr.479, 261 (1989). E. Lesellier, C. Marty, J. High Resolut. Chromatogr.12, 447 (1989).