Lớp phủ mỏng tự giới hạn lấy cảm hứng từ nghêu có khả năng kháng sinh toàn diện để ngăn ngừa nhiễm trùng liên quan đến catheter trong mô hình chuột và heo

Advanced healthcare materials - Tập 10 Số 6 - 2021
Kai Yu1, Amal Alzahrani2, Sara Khoddami2, Demian Ferreira2, Kymora B. Scotland2, John Cheng3, Hossein Yazdani‐Ahmadabadi4, Yan Mei1, Arshdeep Gill4, Lily E. Takeuchi1, Edbert Yeung5, Dana Grecov5, Robert E. W. Hancock3, Ben H. Chew2, Dirk Lange2, Jayachandran N. Kizhakkedathu1,4,6
1Centre for Blood Research and Department of Pathology & Laboratory Medicine, University of British Columbia, Vancouver, British Columbia, V6T 1Z3 Canada
2The Stone Centre at VGH, Department of Urologic Sciences, University of British Columbia, Vancouver, British Columbia, V5Z 1M9 Canada
3Department of Microbiology and Immunology and Centre for Microbial Diseases and Immunity Research, University of British Columbia, Vancouver, British Columbia, V6T 1Z4 Canada
4Department of Chemistry, University of British Columbia, Vancouver, British Columbia V6T 1Z3, Canada
5Department of Mechanical Engineering, University of British Columbia, Vancouver, British Columbia, V6T 1Z3 Canada
6School of Biomedical Engineering, University of British Columbia, Vancouver, British Columbia, V6T 1Z3 Canada

Tóm tắt

Tóm tắt

Các nhiễm trùng đường tiết niệu liên quan đến catheter (CAUTIs) là một trong những nhiễm trùng bệnh viện phổ biến nhất. Các chiến lược phủ hiện tại nhằm ngăn ngừa sự hình thành sinh khối liên quan đến catheter bị hạn chế bởi hiệu quả kém trong dài hạn và khả năng ứng dụng hạn chế trên các vật liệu đa dạng. Trong nghiên cứu này, các tác giả báo cáo về một lớp phủ không bám bẩn hiệu quả cao với hoạt động ngăn ngừa sinh khối lâu dài và có thể ứng dụng cho nhiều loại catheter khác nhau. Lớp phủ mỏng này có tính chất trơn, ổn định, đồng nhất cao và cho thấy khả năng ngăn ngừa sự hình thành sinh khối trên chín chủng vi khuẩn khác nhau cũng như ngăn ngừa sự di chuyển của vi khuẩn trên bề mặt catheter. Phương pháp lớp phủ được điều chỉnh cho các catheter kích thước người (cả nội lòng và ngoại lòng) và cho thấy hoạt động ngăn ngừa sinh khối lâu dài trên 30 ngày trong các điều kiện khó khăn. Các catheter được phủ đã được thử nghiệm trong mô hình CAUTI trên chuột và cho thấy hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa sự phát triển của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Hơn nữa, các catheter Foley với kích thước người đã được đánh giá trong mô hình CAUTI trên heo và cho thấy hiệu quả ổn định trong việc giảm sự hình thành sinh khối của Escherichia coli (E. coli) lên tới hơn 95%. Tính đơn giản của phương pháp phủ, khả năng áp dụng lớp phủ này lên nhiều loại vật liệu khác nhau, và hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa sự bám dính của vi khuẩn làm tăng khả năng ứng dụng của phương pháp này trong phát triển các thiết bị y tế kháng nhiễm thế hệ tiếp theo.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1056/NEJMoa1306801

10.1086/650482

10.1086/675718

10.1086/661107

10.1039/b908260c

10.1016/j.idc.2011.09.009

10.1021/acsmacrolett.7b00879

10.1177/003335490712200205

10.1001/jamainternmed.2013.9763

10.1086/501964

10.1039/C6TB03280J

10.1039/C4TB00550C

10.1002/adma.201001215

10.1002/adhm.201801381

10.1016/j.actbio.2016.11.070

10.1016/j.biomaterials.2011.02.013

10.1021/acsami.5b10074

10.1016/j.biomaterials.2016.11.047

10.1038/ncpuro1231

10.1016/j.tibtech.2013.09.008

10.2174/0929867321666140916121355

10.1038/nbt.2316

10.1021/acsami.7b14197

10.1126/scitranslmed.3004120

10.1002/anie.201101029

10.1093/infdis/jiu249

10.1021/acsnano.8b05512

10.1016/j.biomaterials.2018.03.009

10.1021/am403405c

10.1021/acsabm.9b00814

10.4037/ccn2005.25.2.44

10.1080/1040841X.2016.1208146

10.3389/fmicb.2019.02564

10.1016/j.ijantimicag.2009.04.012

10.1056/NEJM200110043451409

10.1016/j.urology.2006.06.008

10.1001/jama.281.3.261

10.1016/S0140-6736(12)61380-4

10.1016/j.watres.2012.03.058

10.1016/j.urology.2010.04.039

10.1021/jp0473321

10.1021/la900703e

10.1021/cr500252u

10.1116/1.2187495

10.1016/j.biomaterials.2008.07.039

10.1021/la300738e

10.1021/acs.langmuir.8b03074

10.1002/gch2.201700068

10.1021/acsami.7b15756

10.1002/admi.201400071

10.1016/j.memsci.2014.04.032

10.1021/acs.langmuir.5b02320

10.1186/s12879-018-3296-1

10.1021/acs.chemmater.6b01587

10.1371/journal.ppat.1007084

10.3390/biom8020029

10.1016/j.juro.2014.05.092