Xác định có chọn lọc epinephrine trong sự hiện diện của axit ascorbic bằng cách sử dụng điện cực carbon thủy tinh được biến đổi bằng graphene

Analytical Sciences - Tập 28 - Trang 147-151 - 2012
Xia Li1, Meifeng Chen1, Xinying Ma1
1Department of Chemistry and Chemical Engineering, Heze University, Heze, Shandong, P. R. China

Tóm tắt

Một điện cực carbon thủy tinh được biến đổi bằng graphene đã được chế tạo qua phương pháp đổ chảy và được ứng dụng vào việc phát hiện điện hóa epinephrine. Khả năng phát hiện có chọn lọc epinephrine của điện cực carbon thủy tinh được biến đổi bằng graphene đã được xác nhận trong một lượng axit ascorbic đủ (2 mmol L−1) thông qua phương pháp voltammetry chu kỳ. Điện cực biến đổi cho thấy hiệu ứng xúc tác điện cực xuất sắc đối với quá trình oxi hóa epinephrine. Một cặp sóng redox xác định rõ ràng đã được quan sát trong các điện thếogram của epinephrine trong dung dịch đệm phosphate (pH 4.0). Các điện thế cực của epinephrine không thay đổi và các dòng đỉnh oxi hóa cho thấy mối quan hệ tuyến tính với nồng độ epinephrine trong khoảng 3.85 × 10−7 - 1.31 × 10−5 mol L−1 và 1.31 × 10−5 - 1.09 × 10−4 mol L−1 với hệ số tương quan như sau: ipa1 = −4.25 × 10−6 - 1.99c (mol L−1), R1 = 0.9953; ipa2 = −4.31 × 10−5 - 0.315c (mol L−1), R2 = 0.9988. Giới hạn phát hiện ước lượng là 8.9 × 10−8 mol L−1. Điện cực carbon thủy tinh được biến đổi bằng graphene đã được áp dụng vào việc phân tích mẫu epinephrine, và các kết quả đạt được phù hợp tốt với các giá trị chuẩn.

Từ khóa

#Epinephrine #điện cực carbon thủy tinh #graphene #oscillation voltammetry #axit ascorbic.

Tài liệu tham khảo

P. Hernandez, O. Sanchez, F. Paton, and L. Hernandez, Talanta, 1998, 46, 985. T. N. Deftereos, A. C. Calokerinos, and C. E. Efstathiou, Analyst, 1993, 118, 627. M. A. Dayton, J. C. Brown, K. J. Stutts, and R. M. Wightman, Anal. Chem., 1980, 52, 946. K. Pihel, T. J. Schroeder, and R. M. Wightman, Anal. Chem., 1994, 66, 4532. H. S. Wang, D. Q. Huang, and R. M. Liu, J. Electroanal. Chem., 2004, 570, 83. S. F. Wang, D. Du, and Q. C. Zou, Talanta, 2002, 57, 687. G. Erdogdu, J. Anal. Chem., 2002, 57, 741. A. Salimi, C. E. Banks, and R. G. Compton, Analyst, 2004, 129, 225. A. K. Geim and K. S. Novoselov, Nat. Mater., 2007, 6, 183. K. S. Novoselov, A. K. Geim, S. V. Morozov, D. Jiang, Y. Zhang, S. V. Dubonos, I. V. Grigorieva, and A. A. Firsov, Science, 2004, 306, 666. L. A. Ponomarenko, F Schedin, M. I. Katsnelson, R. Yang, E. W Hill, K. S. Novoselov, and A. K. Geim, Science, 2008, 320, 356. K. S. Novoselov, Z. Jiang, Y Zhang, S. V. Morozov, H. L. Stormer, U. Zeitler, J. C. Maan, G. S. Boebinger, P. Kim, and A. K. Geim, Science, 2007, 315, 1379. S. Stankovich, D. A. Dikin, G. H. B. Dommmett, K. M. Kohlhaas, E. J. Zimney, E. A. Stach, R. D. Piner, S. T. Nguyen, and R. S. Ruoff, Nature, 2006, 442, 282. S. Watcharotone, D. A. Dikin, S. Stankovich, R. Piner, I. Jung, H. B. Dommett, G. Evmenenko, S. E. Wu, S. F Chen, C. P. Liu, S. T. Nguyen, and R. S. Ruoff, Nano Lett., 2007, 7, 1888. W. S. Hummers, Jr. and R. E. Offeman, J. Am. Chem. Soc., 1958, 80, 1339. L. Fu, H. B. Liu, and Y H. Zou, Carbon, 2005, 4, 10. Y C. Si and E. T. Samulski, Nano Lett., 2008, 8(6), 1679. L. H. Tang, Y Wang, Y M. Li, H. B. Feng, J. Lu, and J. H. Li, Adv. Funct. Mater., 2009, 19, 2782. X. L. Wen, Y H. Jia, and Z. L. Liu, Talanta, 1999, 50, 1027. J. Wang and A. Walcarius, J. Electroanal. Chem., 1996, 407, 183. S. M. Chen and K. T. Peng, J. Electroanal. Chem., 2003, 547, 179.