Nghiên cứu về tảo diatom plankton biển: I. Cyclotella nana Hustedt, và Detonula confervacea (Cleve) Gran.
Tóm tắt
Các dòng vô khuẩn của tảo diatom trung tâm nhỏ Cyclotella nana Hustedt đã được cô lập, ba dòng từ các địa điểm cửa sông, một dòng từ vùng thềm lục địa, và một dòng từ Biển Sargasso. Detonula confervacea đã được cô lập từ Vịnh Narragansett. Hình thái của tất cả các dòng được nghiên cứu bằng kính hiển vi quang học và điện tử. Sự khác biệt về hình thái giữa các dòng của C. nana hiện tại chưa đủ để phân tách bất kỳ dòng nào thành các loài riêng biệt. Các dòng của C. nana chỉ cần vitamin B12; D. confervacea không có yêu cầu về vitamin. Sự phát triển của các dòng cửa sông của C. nana không bị ảnh hưởng bởi độ mặn xuống đến 0,5‰ và tăng lên theo nhiệt độ đến 25 °C. Dòng thềm lục địa phát triển nhanh hơn tại độ mặn trên 8‰ và trong khoảng nhiệt độ từ 10° đến 20 °C. Dòng từ Biển Sargasso không tồn tại được dưới 15 °C hoặc 17,5‰, trong khi D. confervacea không sống sót ở nhiệt độ trên 15° hoặc ở độ mặn dưới 8‰. Những khác biệt sinh lý giữa các dòng tương ứng với các điều kiện trong tự nhiên nơi mà mỗi dòng được thu thập.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
1951, Finnland. ICzl. Svenska Vetenskapsakad. Handl. Fjarde, 2, 1
Fort Myers Florida, 1958, Rev. Algologique, 4, 125
1958, Verhaldl. Int. Ver. Limnol., 13, 722
Sudamericano Inst, 1958, Argentina Publ., 5, 1
1900, Planktondiatomeen. Nyt. Mag. Nature, 38, 103
1959, J. Quelcett Microscop. Club, 4, 147
Geeste Veroffentl, 1959, Brernerhaven, 6, 13
1918, Diatolneenmernbranen. Arlciv. Botan., 33, 1
Diatomeenflora des Werragebietcs Ber, Ges., 4, 403
Can J ., 1960, Microbial., 6, 127
Plankton, Meeresuntersuch. Abt. Iciel, 1, 129