Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Loại bỏ COD từ nước thải nhà máy luyện cốc trong bể phản ứng tuần hoàn sinh học lớp màng di động
Tóm tắt
Mục tiêu của bài báo này là nghiên cứu hiệu suất loại bỏ COD từ nước thải nhà máy luyện cốc bằng cách áp dụng bể phản ứng tuần hoàn sinh học lớp màng di động (MBBSBR). Quá trình vận hành rất đơn giản và vật liệu mang được đóng gói là BioM™ WD-F10-4 với tỷ lệ 30%. Kết quả cho thấy nước thải từ nhà máy luyện cốc có thể được xử lý hiệu quả với hiệu suất loại bỏ COD đạt 92,9% ở tải sinh học thấp (OLR) là 0,449 kgCOD·m−3·d−1. Hiệu suất loại bỏ giảm dần xuống 70,9% khi OLR tăng lên 2,628 kgCOD·m−3·d−1. Hệ thống này có khả năng chống chịu tốt với tải sốc hữu cơ trong thí nghiệm này. Kết quả loại bỏ COD trong các thí nghiệm đối chứng của màng sinh học và bùn cho thấy màng sinh học gắn kết có hoạt tính cao hơn bùn lơ lửng và đóng góp khoảng 60% vào việc loại bỏ COD.
Từ khóa
#COD #nước thải nhà máy luyện cốc #bể phản ứng sinh học lớp màng di động #hiệu suất loại bỏ #tải sinh học.Tài liệu tham khảo
R. Qi and Z. X. Yu, Modern Chemical Industry, 25, 57 (2005).
T. Z. Liu and S.Y. Tian, China Water and Wastewater, 21, 79 (2005).
H.Y. Wang, F. Yang and J. N. Wu, Coal Scientific Technology, 35, 62 (2007).
P. M. Sutton, J. Hurvid and M. Hoeksema, Water Environ Res., 71, 5 (1999).
S. C. Liu, G. H. Wang and G. F. Xue, WISCO Technology, 46, 56 (2008).
P. Yang, B. Wang and Y. F. Shi, Journal of Chemical Industry and. Engineering, 53, 1085 (2002).
K. H. Lee, J. H. Lee and T. J. Park, Korean J. Chem. Eng., 15, 9 (1998).
S. Chen, D. Z. Sun and J.-S. Chung, Waste Management, 28, 339 (2008).
S. J. Kim, J. S. Kim and Y. Suzuki, Korean J. Chem. Eng., 24, 1042 (2007).
Y. Choi, D. Hayes and K. Johnson, Korean J. Chem. Eng., 24, 633 (2007).
Y.-S. Jeong and J. S. Chung, Process Biochemistry, 41, 1141 (2006).
S. Luostarinen, S. Luste and L. Valentin, Water Research, 40, 1607 (2006).
P. M. Sutton and A. P. Togna, Water Environment and Technology, 18, 44 (2006).
H. U. Nam, T. H. Lee and S. H. Park, Korean J. Chem. Eng., 21, 635 (2004).
I. A. Comett, S. M. Gonzalez and P. Wilderer, Wat. Sci. Tech., 47, 155 (2003).
J. H. Lee, H. U. Nam and T. J. Park, Korean J. Chem. Eng., 16, 303 (1999).
M. S. Kumar, A.N. Vaidya and N. Shivaraman, Environmental Engineering. Science, 17, 221 (2000).
American Public Health Association, Standard methods for the examination. of water and wastewater 19th ed. APHA, Washington (1995).
Q.Y. Zhou and T.Y. Gao, Microbiology of environmental engineering, HEP, Beijing (2000).