Nghiên cứu đăng ký trong y học mạch máu

Gefässchirurgie - Tập 17 - Trang 240-247 - 2012
E.S. Debus1,2, K. Heyer3, S.J. Rustenbach3, T. Spehr3, M. Augustin2,3
1Klinik und Poliklinik für Gefäßmedizin, Universitäres Herzzentrum Hamburg, Universitätsklinikum Hamburg-Eppendorf, Hamburg, Deutschland
2Competenzzentrum Versorgungsforschung Vaskulärer Erkrankungen (CVvasc), Universitätsklinikum Hamburg-Eppendorf, Hamburg, Deutschland
3Competenzzentrum Versorgungsforschung in der Dermatologie (CVderm), Institut für Versorgungsforschung in der Dermatologie und bei Pflegeberufen (IVDP), Universitätsklinikum Hamburg-Eppendorf, Hamburg, Deutschland

Tóm tắt

Tầm quan trọng của các đăng ký bệnh nhân trong nghiên cứu cung cấp dịch vụ và y học ngày càng gia tăng. Điều này không chỉ do sự khan hiếm nguồn lực trong hệ thống y tế mà còn do nhu cầu tăng cao về dữ liệu liên quan đến cung cấp dịch vụ. Các đăng ký với tư cách là các nghiên cứu không can thiệp được sử dụng để thu thập các thông tin có liên quan đến lợi ích điều trị cho bệnh nhân, đánh giá các tác động và tác dụng phụ của các liệu pháp cũng như để mô phỏng chất lượng điều trị. Các đăng ký bệnh nhân khác với các nghiên cứu can thiệp như các nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát (RCT) về mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, thiết kế, phương pháp tuyển dụng và thu thập dữ liệu cũng như phân tích. Chất lượng phương pháp và tổ chức của các đăng ký theo hướng dẫn của Đức là rất quan trọng. Một cái nhìn tổng quan về phương pháp, thực hiện và đảm bảo chất lượng của các đăng ký được cung cấp.

Từ khóa

#đăng ký bệnh nhân #nghiên cứu cung cấp dịch vụ #y học mạch máu #nghiên cứu không can thiệp #chất lượng điều trị

Tài liệu tham khảo

Arbeitsgruppe Epidemiologische Methoden der Deutschen Arbeitsgemeinschaft für Epidemiologie (DAE). Leitlinien und Empfehlungen zur Sicherung von Guter Epidemiologischer Praxis (GEP), 2004. http://www.gmds.de/publikationen/1b_LeitlinienUndEmpfehlungen_April2004.pdf Augustin M (2009) Nicht-interventionelle Studien. In: Nutzenbewertung: Begriffsdefinitionen und Einführung. Gesundheitsforschungsrat und IQWiG, 2009 http://www.gesundheitsforschung-bmbf.de/_media/DLR_Nutzenbewert_07-11-22_Druckversion.pdf Augustin M, Debus ES (2011) Versorgungsforschung in der Gefäßmedizin. Gefaesschirurgie 16:330–331 Conzelmann LO, Dapunt O, Kallenbach K et al (2009) Deutsches Register für akute Aortendissektion Typ A (GERAADA). Z Herz Thorax Gefäßchir 23:298–304 Debus ES, Franzke N, Augustin M (2011) Vaskuläre Versorgungsforschung in Deutschland: Aktuelle Übersicht. Gefaesschirurgie 16:332–337 Elm E, Altman DG, Egger M et al (2007) STROBE Initiative. Strenthening the Reporting of Observational Studies in Epidemiology. BMJ 335(7624):806–808 Grimes DA, Schulz KF (2002) An overview of clinical research: the lay of the land. Lancet 359(9300):57–61 International Society for Pharmacoepidemiology (ISPE) (2008) Guidelines for good pharmacoepidemiology practices (GPP). Pharmacoepidemiol Drug Saf 17(2):200–208 Müller D, Augustin M, Banik N et al (2010) Neugebauer: Memorandum Register für die Versorgungsforschung. Memorandum Registry for Health Services. Res Gesundheitswes 72:824–839 Rustenbach SJ, Heyer K, Reppenhagen K, Augustin M (2011) Registerforschung in der Dermatologie. Hausarzt 62(3):189–195 Volume 9A of the rules governing medicinal products in the European Union: Guidelines on Pharmacovigilance for Medicinal Products for Human Use (September 2008). http://ec.europa.eu/enterprise/pharmaceuticals/eudralex/vol9_en.htm Zink A, Strangfeld A, Schneider M et al (2006) Effectiveness of tumor necrosis factor inhibitors in rheumatoid arthritis in an observational cohort study: comparison of patients according to their eligibility for major randomized clinical trials. Arthritis Rheum 54(11):3399–3407