Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Dữ liệu quang phổ Raman về chuyển tiếp pha của KO2 khi trộn với KOH trên nền sợi thủy tinh
Tóm tắt
Thành phần của các sản phẩm rắn trong quá trình phân hủy chân không của K2O2 · 2H2O2 (I) trên nền sợi thủy tinh đã được xác định bằng quang phổ Raman. Các sản phẩm chủ yếu là hỗn hợp cơ học của superoxide kali KO2 (II) với KOH · nH2O (III) và, trong một số trường hợp, với KOH (IV). Giá trị n trong III thay đổi từ mẫu này sang mẫu khác (thường là từ 0.2 đến 1). Thành phần II được đại diện bởi pha tứ diện đặc trưng (đỉnh kéo giãn ν(O-O) tại 1146 ± 1 cm−1). Sự biến đổi của pha tứ diện của II thành pha lập phương khi mẫu bị chiếu xạ bằng chùm laser tập trung đã được nghiên cứu. Sự chuyển tiếp pha được khởi xướng bởi việc tăng cường độ bức xạ đơn sắc (λ = 514.5 nm). Sự hình thành pha lập phương được chỉ ra bởi sự tăng mạnh độ rộng của chế độ kéo giãn ν(O-O). Đạt tới mức công suất ngưỡng, làm ấm mẫu tại điểm tập trung đến ∼120°C. Trong II thuần khiết, sự chuyển tiếp pha là ngoại tịnh; khi cường độ bức xạ laser giảm xuống mức tối thiểu ban đầu, pha tứ diện lại được hình thành. Khi có III hoặc IV trong mẫu, hiện tượng này không xảy ra. Sự ổn định của pha lập phương của II được cho là do phản ứng hóa học với IV diễn ra ở nhiệt độ chuyển tiếp pha để tạo ra hợp chất nhị phân hoặc dung dịch rắn kiểu KO2 · KOH (V). Các tinh thể của V tương ứng với hệ lập phương.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
I. I. Vol’nov, Peroxide Compounds of Alkali Metals (Nauka, Moscow, 1980) [in Russian].
N. F. Gladyshev, T. V. Gladysheva, Yu. A. Ferapontov, et al., Regeneration Products of the New Generation: Technology and Equipment (Mashinostroenie-, Moscow) [in Russian].
N. F. Gladyshev, T. V. Gladysheva, and B. V. Putin, RF Patent No. 2225241 (2004).
N. F. Gladyshev, T. V. Gladysheva, Yu. A. Ferapontov, et al., RF Patent No. 2472556 (2013).
F. J. Blunt, P. J. Hendra, and J. R. Mackenzie, Chem. Commun., D, No. 6, 278 (1969).
A. B. Tsentsiper, T. I. Rogozhnikova, and V. M. Bakulina, Izv. Akad. Nauk SSSR, Ser. Khim., No. 9, 2073 (1967).
F. Chastagner, H. Kessler, and A. Hatterer, Rev. Chim. Miner. 17, 7 (1980).
Z. K. Nikitina, N. I. Nikitina, and V. Ya. Rosolovskii, Russ. J. Inorg. Chem. 44, 1830 (1999).