Hình ảnh Raman của các lớp rỉ sét cổ trên các di vật sắt khảo cổ học để nghiên cứu cơ chế ăn mòn khí quyển lâu dài

Journal of Raman Spectroscopy - Tập 37 Số 10 - Trang 1228-1237 - 2006
Delphine Neff1, Ludovic Bellot‐Gurlet1, Philippe Dillmann2,3, Solenn Réguer3, Ludovic Legrand4
1LADIR - Laboratoire de Dynamique Interactions et Réactivité (Bât. F - Esc. 74 - 3ème étage 4, place Jussieu 75005 PARIS - France)
2IRAMAT - Institut de Recherches sur les Archéomatériaux (Univ.de Techno.Belfort Montbél. Rue du Château 90010 BELFORT CEDEX - France)
3LPS - Laboratoire Pierre Süe (bât. 637 et bât. 639 CE Saclay 91191 GIF SUR YVETTE CEDEX - France)
4LAE - Laboratoire Analyse et environnement (Bât. Mapertuis 1° étage bd François Mitterrand 91025 EVRY CEDEX - France)

Tóm tắt

Giới thiệu

Các di vật sắt khảo cổ học đã được nghiên cứu nhằm hiểu rõ hơn về quá trình ăn mòn lâu dài do khí quyển. Trên thực tế, những mẫu này được thu thập từ các yếu tố xây dựng của các công trình cổ đại có lớp rỉ sét xưa hình thành do sự tiếp xúc với bầu không khí trong nhà trong nhiều thế kỷ. Nhờ quang phổ Raman và việc thu thập hình ảnh siêu phổ của các lớp ăn mòn, nhiều vùng của các mẫu được quan sát trên các mặt cắt ngang đã được xác định đặc trưng. Trên sáu mẫu có niên đại đã chứng minh rằng pha chính là goethit (α‐FeOOH). Lepidocrocite và akaganeite (γ‐FeOOH và β‐FeOOH) xuất hiện tại một số điểm trong sản phẩm bị ăn mòn, thường liên quan đến các vết nứt. Một pha kém tinh thể hóa hơn, một oxy-hydroxide hydrat, đã được xác định phong phú trong các vùng ít nhiều mở rộng bên trong lớp rỉ. Pha này có thể đóng một vai trò quan trọng trong cơ chế ăn mòn khí quyển. Bản quyền © 2006 John Wiley & Sons, Ltd.

Từ khóa

#ăn mòn #di vật sắt #goethite #quang phổ Raman #rỉ sét #khảo cổ học

Tài liệu tham khảo

10.1016/j.corsci.2003.09.027

10.1016/j.corsci.2003.09.028

10.1016/S0010-938X(72)90671-3

Stratmann M, 1990, Metallurgia I Odlewnictwo, 16, 46

10.1016/0010-938X(90)90032-Z

10.1016/j.electacta.2005.05.049

10.1016/0010-938X(94)90158-9

Dillmann P, 2001, Prediction of Long Term Corrosion Behaviour in Nuclear Wastes System, 316

10.1051/jp4:20020248

10.3323/jcorr1991.49.159

PonsE.Corrosion à Long Terme du fer et des Aciers non ou Faiblement Allies Dans les sols à Dominante Argileuse—Caractérisation Physico‐chimique et Étude Électrochimique d'Analogues Archéologiques. PhD Thesis Université de Technologie de Compiègne France 2002;239.

10.1002/jrs.1130

10.1016/j.corsci.2004.05.029

10.1016/j.corsci.2004.07.032

10.1366/000370278774330739

10.1023/A:1011076308501

10.4028/www.scientific.net/MSF.44-45.51

10.1016/0010-938X(89)90052-8

10.1016/0010-938X(91)90103-V

10.1016/0010-938X(91)90073-X

10.1002/(SICI)1097-4555(199711)28:11<873::AID-JRS177>3.0.CO;2-B

10.1002/(SICI)1097-4555(199905)30:5<355::AID-JRS398>3.0.CO;2-C

10.1002/(SICI)1097-4555(200003)31:3<185::AID-JRS511>3.0.CO;2-B

10.5006/1.3583054

10.1016/j.nimb.2005.06.217

Schwertmann U, 2000, Iron Oxides in the Laboratory, 137, 10.1002/9783527613229

10.1016/0010-938X(83)90106-3

10.1007/BF01913309

10.1002/jrs.830