Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Phát xạ gamma ngay lập tức do proton gây ra để xác định các nguyên tố nhẹ trong xương người
Tóm tắt
Phân tích phát xạ gamma ngay lập tức do proton gây ra (PIGE) đã được sử dụng để xác định các nguyên tố nhẹ trong mẫu xương đặc của con người. Các đỉnh của Li, B, N, O, F, Na, Mg, Al, P và Ca đã được phát hiện. Các mẫu đã được làm mịn và sấy khô được chiếu xạ trong môi trường chân không bằng proton năng lượng 2.4 MeV và các tia gamma ngay lập tức được ghi lại bằng detector Ge(Li) 110 cm3. Nồng độ tuyệt đối được tính toán dựa trên cả tiêu chuẩn hiệu chuẩn và sản lượng gamma-ray của các nguyên tố tinh khiết. Nồng độ trung bình (±1 độ lệch chuẩn) tính bằng ppm hoặc % khối lượng của 15 mẫu xương đặc thu được là: B 8.0 (3.3) ppm, N 12.2 (0.8)%, O 34.8 (2.3)%, F 639 (417) ppm, Na 5763 (371) ppm, Mg 2078 (290) ppm, P 9.26 (0.50)% và Ca 20.4 (1.3)%. Giới hạn phát hiện thu được mà không cần cô đặc các mẫu xương trước là: 0.3 ppm cho Li, 2.0 ppm cho B, 1.0% cho N, 1.0% cho O, 1.0 ppm cho F, 3.0 ppm cho Na, 50 ppm cho Mg, 22 ppm cho Al, 600 ppm cho P và 0.8% cho Ca. Giới hạn phát hiện cho các nguyên tố nhẹ khác (4≤Z≤21) cũng đã được ước lượng.
Từ khóa
#phát xạ gamma #phân tích PIGE #nguyên tố nhẹ #xương người #mẫu xương đặcTài liệu tham khảo
J. T. DABEK, B. H. B. ROBINSON, H. JAMES, D. VARTSKY, B. J. THOMAS, J. H. FREMLIN, in Proc. 12th Symp. Radioaktive Isotope in Klinik und Forschung, Vol. 1, Bad Gastein, Egermann, Vienna, 1976 p. 131.
J. T. DABEK, B. H. B. ROBINSON, R. B. NAIK, K. AL-HITI, Clin. Endocrin. 7, Suppl. (1977) 1479.
B. MAZIÈRE, M. HYVÖNEN, D. COMAR, in Proc. 12th Symp. Radioacktive Isotope in Klinik und Furschung, Vol. 2, Bad. Gastein, Egermann, Vienna, 1976, p. 767.
P. HOLMBERG, M. HYVÖNEN, M. TARVAINEN, J. Radioanal. Chem., 42 (1978) 169.
W. VAN DER MARK, H. A. DAS, J. Radioanal. Chem., 13 (1973) 107.
M. HYVÖNEN-DABEK, J. RÄISÄNEN, J. T. DABEK, J. Radioanal. Chem., 63 (1981) 163.
M. HYVÖNEN-DABEK, M. RIIHONEN, J. T. DABEK, Phys. Med. Biol. 24 (1979) 988.
A. ANTTILA, J. KEINONEN, Int. J. Appl. Rad. Isotopes, 24 (1973) 293.
G. DEMORTIER, Ph. DELSATE, Radiochem. Radioanal. Letters, 21 (1975) 219.
F. BODART, G. DECONNINCK, G. DEMORTIER, J. Radioanal. Chem., 35 (1977) 95.
R. B. BOULTON and G. T. EWAN, Anal. Chem., 49 (1977) 1297.
R. HÄNNINEN, J. RÄISÄNEN, A. ANTTILA, Radiochem. Radioanal. Letters, 44 (1980) 201.
A. ANTTILA, R. HÄNNINEN, J. RÄISÄNEN, J. Radioanal. Chem., 62 (1981) 291.
M. J. KENNY, J. R. BIRD, E. CLAYTON, Nucl. Instrum. Meth., 168 (1980) 115.
H. H. ANDERSEN, J. F. ZIEGLER, Hydrogen Stopping Powers and Ranges in All Elements, Pergamon Press, New York, 1977.
P. PAATERO, E. TUURA, A. SIIVOLA, Dept. Physics, Univ. Helsinki, Rept. Ser. Phys. No A17, 1973.
ICRP Report No 23, Report of the Task Group on Reference Man, Pergamon Press, Oxford, 1975.
G. V. IYENGAR, W. E. KOLLMER, H. J. M. BOWEN (Eds), The Elemental Composition of Human Tissues and Body Fluids, Verlag Chemie, Weinheim, 1978.
J. R. W. WOITTIEZ, H. A. DAS, J. Radioanal. Chem., 59 (1980) 213.