Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Mô phỏng sự kết tủa của hợp kim AZ91
Tóm tắt
Mô phỏng sự kết tủa của hợp kim magie AZ91 (Mg-9Al-1Zn; tất cả các thành phần đều tính theo trọng lượng phần trăm, trừ khi có ghi chú khác) được thực hiện trong nghiên cứu này bằng cách sử dụng mô-đun PanPrecipitation của phần mềm Pandat™. Ngoài phần mềm, cơ sở dữ liệu nhiệt động học, cơ sở dữ liệu độ di động và cơ sở dữ liệu kết tủa cho AZ91 cũng đã được phát triển để thực hiện mô phỏng. Các kết quả mô phỏng, chẳng hạn như mật độ số lượng và kích thước hạt của kết tủa γ-Mg17Al12, cho thấy sự phù hợp tốt với dữ liệu thực nghiệm. Hơn nữa, các kết quả mô phỏng sau đó được sử dụng làm đầu vào cho việc dự đoán giới hạn bền và độ cứng vi mô của AZ91 được già hóa ở các nhiệt độ khác nhau, cũng phù hợp tốt với các kết quả thực nghiệm. Để chứng minh tính ứng dụng của các cơ sở dữ liệu đã phát triển cho AZ91, các mô phỏng cũng đã được thực hiện cho hai thành phần với hàm lượng Zn thấp và cao hơn. Độ cứng mô phỏng cho thấy sự phù hợp hợp lý với dữ liệu thực nghiệm đã được công bố.
Từ khóa
#AZ91 #hợp kim magie #mô phỏng kết tủa #dữ liệu nhiệt động học #độ cứng vi môTài liệu tham khảo
K.N. Braszczynska-Malik and J. Alloy, Compounds 477, 870 (2009).
C.R. Hutchinson, J.F. Nie, and S. Gorsse, Metall. Mater. Trans. A 36A, 2093 (2005).
S. Celotto, Acta Mater. 48, 1775 (2000).
W. Cao, S.L. Chen, F. Zhang, K. Wu, Y. Yang, Y.A. Chang, R. Schmid-Fetzer, and W.A. Oates, Calphad 33, 328 (2009).
W. Cao, F. Zhang, S.L. Chen, C. Zhang, and Y.A. Chang, JOM 63, 29 (2011).
PanMg thermodynamic database (Madison, WI: CompuTherm LLC).
D. Duly, J.P. Simon, and Y. Brechet, Acta Metall. Mater. 43, 101 (1995).
E. Cerri and S. Barbagallo, Mater. Lett. 56, 716 (2002).
M.X. Zha and P.M. Kelly, Scr. Mater. 48, 647 (2003).
M.A. Gharghouri, DEA (Grenoble: Institut National Polytechnique de Grenoble, 1991).
M.A. Gharghouri, G.C. Weatherly, J.D. Embury, and J. Root, Philos. Mag. 79, 1671 (1999).
L. Kaufman, Computer Calculation of Phase Diagrams (New York, NY: Academic Press, 1970).
N. Saunders and A.P. Miodownik, Pergamon Materials Series, ed. R.W. Cahn (Cambridge, U.K.: Elsevier, 1998).
J.S. Langer and A.J. Schwartz, Phys. Rev. A 21, 948 (1980).
R. Kampmann and R. Wagner, Decomposition of Alloys: The Early Stages, eds. P. Haasen, et al. (Oxford, U.K.: Pergamon Press, 1984), pp. 91–103.
J.E. Morral and G.R. Purdy, Scr. Metall. Mater. 30, 905 (1994).
L.M. Lifshitz and V.V. Slyozov, J. Phys. Chem. Solids 19, 35 (1961).
C. Wagner, Z. Elektrochem. 65, 581 (1961).
C.H. Caceres, J.R. Griffiths, A.R. Pakdel, and C.J. Davidson, Metall. Mater. Trans. A 402, 258 (2005).
N. Gerhard and T. Cornelis, Pergamon Materials Series (Cambridge, U.K.: Elsevier, 2011).
K.N. Kulkarni and A.A. Luo, J. Phase Equilib. Diff. 34, 104 (2013).
C.H. Caceres, AFS Trans. 110, 1163 (2002).
S. Celotto and T.J. Bastow, Acta Mater. 49, 41 (2001).
K. Venkatesan and C.J. Bettles, Magnesium Alloys and Their Applications, ed. K.U. Kainer (Weinheim, FRG: Wiley-VCH Verlag GmbH and Co. KGaA, 2000).
F. Zhang, W. Cao, S.L. Chen, C. Zhang, and J. Zhu, 2 World congress on Integrated Computational Materials Engineering, ed. M. Li, C. Campbell, K. Thornton, E. Holm, and P. Gumbsch (Hoboken, NJ: John Wiley & Sons, Inc., 2013).