Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Kết nối thực dụng, sự mạch lạc lập luận và tính liên quan
Tóm tắt
Bài viết này liên quan đến các kết nối thực dụng và cách chúng được sử dụng trong lập luận diễn ngữ. Ba cách tiếp cận về các kết nối thực dụng sẽ được trình bày: (1) lý thuyết lập luận, điều này ngụ ý một nhận thức về thực dụng được tích hợp trong ngữ nghĩa và một loại quy tắc lập luận cụ thể, được gọi là 'topoi'; (2) lý thuyết cấu trúc diễn ngữ, liên kết một chức năng trong việc cấu trúc các chuỗi diễn ngữ với các kết nối thực dụng; (3) lý thuyết sự liên quan, là một lý thuyết thực dụng nhận thức, trong đó không có nguyên tắc cụ thể nào được liên kết với các mục ngôn ngữ. Tuy nhiên, hai chức năng chính cho các kết nối thực dụng có thể được đề xuất: việc hỗ trợ việc suy diễn và việc tiếp cận sự liên quan. Mục đích cuối cùng của bài viết này là chỉ ra cách mà các hiệu ứng lập luận trong diễn ngữ có thể được giải thích trong một lý thuyết thực dụng dựa trên nhận thức.
Từ khóa
#kết nối thực dụng #lập luận #lý thuyết cấu trúc diễn ngữ #lý thuyết sự liên quan #mạch lạc lập luận #suy diễnTài liệu tham khảo
Anscombre, J. C.: 1973, ‘Même le roi de France est sage’, Communications 20, 40–82.
Anscombre, J. C. and Ducrot, O.: 1977, ‘Deux mais en français?’, Lingua 43, 23–40.
Anscombre, J. C. and Ducrot, O.: 1986, ‘Argumentation et informativité’, in M. Meyer (ed.), De la métaphysique á la rhétorique, Ed. de l' Université de Bruxelles, Bruxelles, 79–93.
Blakemore, D.: 1987, Semantic Constraints on Relevance, Basil Blackwell, Oxford.
Blass, R.: 1985, ‘Cohesion, coherence ans relevance’, University College London, unpublished MS.
CLF 4: 1982, Cahiers de linguistique française 4 (Concession et consécution dans le discours), Université de Genève.
CLF 5: 1983, Cahiers de linguistique française 5 (Connecteurs pragmatiques et structure du discours), Université de Genève.
Ducrot, O.: 1982, ‘Note sur l'argumentation et l'acte d'argumenter’, Cahiers de linguistique française 4, 143–163.
Ducrot, O.et alii: 1980, Les mots du discours, Minuit, Paris.
Ducrot, O.: 1983, ‘Opérateurs argumentatifs et visée argumentative’, Cahiers de linguistique française 5, 7–36.
Ducrot, O.: 1987, ‘Topoi et théorie de l'argumentation’, mimeo.
Fodor, J. A.: 1983, The Modularity of Mind, MIT Press, Cambridge.
Grice, H. P.: 1975, ‘Logic and Conversation’, in P. Cole and J. Morgan (eds.), Syntax and Semantics 3: Speech Acts, Academic Press, New York, 41–58.
Luscher, J. M.: 1989, ‘Connecteurs et marques de pertinence. L'exemple de d'ailleurs’, Cahiers de linguistique française 10, 101–145.
Moeschler, J.: 1982, Dire et contredire. Pragmatique de la négation et acte de réfutation dans la conversation, Peter Lang, Bern.
Moeschler, J.: 1985, Argumentation et conversation. Eléments pour une analyse pragmatique du discours, Hatier, Paris.
Moeschler, J.: 1986, ‘Answers to questions about questions and answers’, Journal of Pragmatics 10, 227–253.
Moeschler, J.: to appear, ‘Topoi and inferences’, CCAI.
Moeschler, J. and de Spengler, N.: 1981, ‘Quand même: de la concession à la réfutation’, Cahiers de linguistique française 2, 93–112.
Moeschler, J. and de Spengler, N.: 1982, ‘La concession ou la réfutation interdite: approaches argumentative et conversationelle’, Cahiers de linguistique française 4, 7–36.
Reboul, A.: 1988, ‘Les problèmes de l'attente interprétative: topoi et hypothèses projectives’, Cahiers de linguistique française 9, 87–114.
Reboul, A.: to appear, ‘Argumentative operators and inference’, CCAI.
Roulet, E. et alii: 1985, L'articulation du discours en français contemporain, Peter Lang, Bern.
Sperber, D. and Wilson, D.: 1986, Relevance: Communication and Cognition, Basil Blackwell, Oxford.
Van Dijk, T. A.: 1977, Text and context, Longman, London.