Độ nhớt máu sau tử vong, thể tích tế bào máu, sức kháng osmot đối với hồng cầu và tỷ lệ lắng tế bào máu liên quan đến tuổi xác và nguyên nhân tử vong

F. Schleyer1
1Institut für gerichtliche Medizin der Universität Bonn, Deutschland

Tóm tắt

Các yếu tố vật lý và huyết học được nêu trong tiêu đề đã được nghiên cứu trên máu chi dưới của 54 thi thể thông qua nhiều lần lấy máu theo thời gian và địa điểm khác nhau. Độ nhớt có xu hướng tăng lên sau 50 giờ sau khi tử vong, điều này tương ứng với xu hướng chung là giá trị hematocrit cũng tăng lên. Sức kháng osmot đã bị giảm mạnh ngay từ sớm sau khi chết. Trong ống nghiệm lắng, sự tăng lên của tỷ lệ không tương xứng giữa huyết thanh và tế bào máu được thể hiện rõ. Không có phương pháp nào phù hợp để xác định thời điểm tử vong một cách chính xác.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Camerer, J.: Über die Verwertbarkeit von Blutzuckerbestimmungen an Leichenblut. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.35, 43 (1942). Doepner: Untersuchungen über die gerichtsärztliche Bedeutung des Revenstorfschen Verfahrens zur Feststellung der Zeit des Todes. Vjschr. gerichtl. Med.38, 12 (1909). Dotzauer, G., u.W. Naeve: Die aktuelle Wasserstoffionenkonzentration im Leichenblut. Zbl. allg. Path. path. Anat.93, 360 (1955). Durlacher, S., H. Freimuth andH. Swan: Blood changes in man following death due to drowning. Arch. Path. (Chicago)56, 454 (1953). Frache, G.: Problemi di fisicochimica tanatologica usw. II. La densità, la viscosità, la tensione superficiale, iltasso hemoglobinico usw. Zacchia25, 1 (1950). Gsell, O.: Postmortale Säuerung des Blutes. Z. ges. exp. Med.63, 18 (1928). ImObersteg, J.: Tod und Blutgerinnung. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.43, 177 (1954) und Forts. im Selbstverlag. Joos, A.: Zur Frage der Blutzuckerbestimmung im Leichenblut. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.39, 490 (1948/49). Laves, W.: Über das Vorkommen und das Verhalten des Methämoglobins in der Leiche. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.12, 549 (1928). Merkel, H., u.F. Ausbüttel: Der Zuckergehalt des Leichenblutes und seine diagnostische Bedeutung. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.40, 485 (1951). Milletti, A., eC. Manzini: La coagulazione del sangue nel cadavere. Minerva med.-leg. (Torino)73, 332 (1953). Paul, J.: Post mortem blood chemical determinations. Bull. Ayer Clin. Lab. Pennsylv. Hosp.9, 51 (1925). Ponsold, A.: Die Feststellung der zu Lebzeiten eingetretenen Eindickung und Verdünnung des Blutes an der Leiche. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.26, 225 (1936). Revenstorf: Über Gefrierpunktsbestimmungen von Leichenflüssigkeiten und deren Verwertung zur Bestimmung des Zeitpunktes des eingetretenen Todes. Vjschr. gerichtl. Med.25, 23 (1903). Schleyer, F.: Gerinnungsfaktoren im Leichenblut. Hannover: Schmorl & v. Seefeld 1950. —: Papierelektrophoretische Untersuchungen des Eiweißbildes von Leichenseren. Naunyn-Schmiedeberg's Arch. exp. Path. Pharmak.221, 306 (1954). —: Versuche zur papierelektrophoretischen Todeszeitbestimmung aus dem Hämolysegrad des Leichenserums. Schweiz. Z. allg. Path.19, 273 (1956). —: Quantitative Untersuchungen über den Fibrinogenschwund im Leichenblut. Naunyn-Schmiedeberg's Arch. exp. Path. Pharmak.211, 292 (1950). —: Untersuchungen über den Serum-NH3-Gehalt in Beziehung zu Leichenalter und Blutgefäßgebiet. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.46, 1 (1956). -Schmidt, O.: Die Bildung und Reduktion von Methämoglobin in der Leiche. Verh. Kongr. Gerichtl. Med. Bonn 1938, S. 601. Schwarzacher, W.: Über den Wert der Leitfähigkeitsmessungen des Herzhöhleninhaltes usw. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.4, 458 (1924). Shinowara, G.: Postmortem chemistry. Proc. Ann. Conv. Ass. Coroners1953, 104. Simmel, H.: Die osmotische Resistenz der Erythrocyten. Dtsch. Arch. klin. Med.142, 252 (1923). Straumfjord, J., andJ. Butler: Evaluation of antemortem acid-base status by means of determining the ph of postmortem blood. Amer. J. clin. Path.28, 165 (1957). Tewes-Marx, A.: Untersuchungen über den pH von Leichenblut mittels Glaselektrode. Diss. Bonn 1955. Thorsen, N.: Blutzuckeruntersuchungen an der Leiche. Dtsch. Z. ges. gerichtl. Med.38, 358 (1944). Wensch, H.: Die frühzeitig nach dem Tode in der Leiche einsetzende Hämolyse. Diss. Halle 1937.