Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Những biểu hiện khả dĩ của hiệu ứng lượng tử (Tunneling) trong các sự kiện nguyên tố trong động học gãy của polyme
Tóm tắt
Một sự kiện nguyên tố trong động học của hiện tượng gãy của các polyme, tức là, sự đứt gãy của một liên kết khung bị căng trong một phân tử chuỗi, đã được mô phỏng qua sự suy giảm của một dao động viên lượng tử phi điều hòa dưới tải. Xác suất và thời gian trung bình mong đợi của việc một hạt thoát ra khỏi giếng tiềm năng trong tiềm năng Morse dưới tác động của một lực kéo đã được tính toán trên một dải nhiệt độ rộng. Kết quả cho thấy rằng việc thoát ra của hạt chủ yếu xảy ra qua cơ chế đường hầm (tunneling) ở nhiệt độ thấp và trung bình, và thông qua sự kết hợp giữa cơ chế đường hầm (dưới rào cản) và trên rào cản (biến động nhiệt) với những đóng góp tương đương ở nhiệt độ cao. Các tính toán đã chỉ ra rằng sự tham gia của cơ chế đường hầm trong động học gãy của polyme thể hiện ở một cao nguyên không nhiệt ở nhiệt độ thấp trong sự phụ thuộc nhiệt độ của độ bền gãy. Một so sánh giữa các phụ thuộc nhiệt độ tính toán và thực nghiệm của độ bền gãy cho polyme polycaproamide có định hướng đã cho thấy rằng các kết quả tính toán và thực nghiệm phù hợp một cách định tính và định lượng, điều này cho phép kết luận rằng cơ chế đường hầm có thể góp phần vào sự gãy của các polyme.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
V. R. Regel’, A. I. Slutsker, and É. E. Tomashevskiĭ, Kinetic Nature of the Strength of Solid Bodies (Nauka, Moscow, 1974) [in Russian].
R. P. Bell, The Tunnel Effect in Chemistry (Chapman and Hall, London, 1980).
R. L. Salganik, Fiz. Tverd. Tela (Leningrad) 12(5), 1336 (1970) [Sov. Phys. Solid State 12 (5), 1051 (1970)].
J. J. Gilman and H. C. Tong, J. Appl. Phys. 42(9), 3479 (1971).
B. M. Tulinov and V. V. Tulinova, Fiz.-Khim. Mekh. Mater., No. 3b, 116 (1979).
M. I. D’yakonov, Fiz. Tverd. Tela (Leningrad) 29(9), 2587 (1987) [Sov. Phys. Solid State 29 (9), 1493 (1987)].
R. L. Salganik, A. I. Slutsker, and Kh. Aĭdarov, Dokl. Akad. Nauk SSSR 274(4–6), 1362 (1984) [Sov. Phys. Dokl. 29 (2), 136 (1984)].
A. I. Slutsker and Kh. Aĭdarov, Vysokomol. Soedin., Ser. A 26(9), 1833 (1984).
G. Gamow, Z. Phys. 51, 204 (1928).
É. E. Tomashevskiĭ, Fiz. Tverd. Tela (Leningrad) 12(11), 3202 (1970) [Sov. Phys. Solid State 12 (11), 2588 (1970)].
L. D. Landau and E. M. Lifshitz, Course of Theoretical Physics, Vol. 3: Quantum Mechanics: Non-Relativistic Theory (Nauka, Moscow, 1989; Butterworth-Heinemann, Oxford, 1991).
A. I. Slutsker, V. I. Vettegren, V. L. Gilyarov, and Yu. I. Polikarpov, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg). 49(9), 1608 (2007) [Phys. Solid State 49 (9), 1685 (2007)].
V. L. Gilyarov and A. I. Slutsker, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 52(3), 540 (2010) [Phys. Solid State 52 (3), 585 (2010)].
V. V. Makhro, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 42(2), 273 (2000) [Phys. Solid State 42 (2), 280 (2000)].
A. B. Migdal, Qualitative Methods in Quantum Theory (Nauka, Moscow, 1975; W. A. Benjamin, Reading, Massachusetts, United States, 1977).
J. Bailey, Glass Ind. 20, 21 (1939).
Encyclopedia of Polymers (Sovetskaya Éntsiklopediya, Moscow, 1977), Vol. 3 [in Russian].