Polymers trong sửa chữa thoát vị – lưới phẫu thuật polyester thông dụng so với polypropylene

Journal of Materials Science - Tập 35 - Trang 4769-4776 - 2000
B. Klosterhalfen1, U. Klinge2, V. Schumpelick2, L. Tietze3
1The Institute of Pathology and IZKF-BIOMAT, The Technical University of Aachen, Aachen, Germany
2The Department of Surgery and IZKF-BIOMAT, The Technical University of Aachen, Aachen, Germany
3The Institute of Pathology, The Technical University of Aachen, Aachen, Germany

Tóm tắt

Trong những năm gần đây, lưới đã trở thành yếu tố thiết yếu cho việc sửa chữa thoát vị thành bụng. Trong khi loại lưới rõ ràng ảnh hưởng đến kết quả lâm sàng, việc lựa chọn lưới sửa đổi phù hợp nhất cũng nên có tác động tích cực đến tỷ lệ biến chứng. Các lưới phẫu thuật hiện có chủ yếu khác nhau ở loại và lượng polymer cơ bản. Các lưới phổ biến nhất được làm từ polypropylene đơn sợi (PP) hoặc polyester đa sợi (PET). Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã nghiên cứu các kết quả chức năng và mô học của các lưới phẫu thuật tiêu chuẩn và thương mại: một lưới PP nặng tiêu chuẩn với kích thước lỗ lớn (Prolene®), một lưới PET nặng với kích thước lỗ lớn (Parietex®, được phủ collagen bò) và một lưới PET nhẹ với kích thước lỗ nhỏ (Mersilene®) trong một mô hình chuột được chuẩn hóa. Các lưới được nghiên cứu bằng phương pháp chụp hình ba chiều, đo lực kéo, kính hiển vi ánh sáng (LM) và kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM), cũng như hình thái học trong các khoảng thời gian cấy ghép 3, 7, 14, 21 và 90 ngày. Kết quả cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa các lưới được thử nghiệm về các đặc tính dệt may, chức năng cơ học (độ bền kéo, khả năng di chuyển của thành bụng), cũng như phản ứng mô học đã được chứng minh. Cả hai lưới nặng (PP và PET) đều thể hiện độ bền rất cao và giống nhau, trong khi lưới PET nhẹ chủ yếu cho thấy sự gia tăng đáng kể về độ linh hoạt. Dù có cấu trúc khác nhau và phản ứng mô học đa dạng, tất cả các lưới được thử nghiệm đều dẫn đến sự giảm thiểu tương tự và đáng kể về độ linh hoạt của thành bụng. Tuy nhiên, phản ứng mô tại giao diện giữa lưới và mô tiếp nhận cho thấy sự giảm thiểu đáng kể hoạt động viêm cấp tính và sự giảm thiểu đáng kể hình thành mô liên kết trong trường hợp của lưới PET nhẹ Mersilene® so với cả hai loại lưới nặng. Mersilene® thể hiện phản ứng mô học tốt và tương đối không hoạt động tại giao diện so với Prolene® và Parietex®. Các sửa đổi trong cấu trúc lưới (ví dụ: lỗ lớn hơn) nên cải thiện kết quả chức năng, đặc biệt là độ linh hoạt của thành bụng. Tuy nhiên, việc sử dụng PET trong phẫu thuật thoát vị ít nhất là có vấn đề liên quan đến sự phân hủy lâu dài bắt buộc của polymer này.

Từ khóa

#Thoát vị thành bụng #lưới phẫu thuật #polymer #polypropylene #polyester #phản ứng mô học #độ linh hoạt.

Tài liệu tham khảo

P. K. Amid, A. G. Shulman and I. L. Lichtenstein, Am. Surg. 60 (1994) 934. P. K. Amid, A. G. Shulman, I. L. Lichtenstein and M. Hakakha, Langenbecks Arch Chir 379 (1994) 168. D. J. Waldrep, M. M. Shabot and J. R. Hiatt, Am. Surg. 59 (1993) 716. D. Mclanahan, L. T. King, C. Weems, M. Novotney and K. Gibson, Am. J. Surg. 173 (1997) 445. K. Vestweber, F. Lepique, F. Haaf, M. Horatz and A. Rink, Zentralblatt f¨ur Chirurgie 122 (1997) 885. A. W. Trupka, L. Schweiberer, K. Hallfeldt and H. Waldner, Zentralbl Chir 122 (1997) 879. G. E. Leber, J. L. Garb, A. I. Alexander and W. P. Reed, Arch. Surg. 133 (1998) 378. R. G. Molloy, K. T. Moran, R. P. Waldron, M. P. Brady and W. O. Kirwan, Br. J. Surg. 78 (1991) 242. R. P. Bleichrodt, R. K. Simmermacher, B. Van DER LEI and J. M. Schakenraad, Surg. Gynecol. Obstet. 176 (1993) 18 H. S. Matloub, P. Jensen, B. K. Grunert, J. R. Sanger and N. J. Yousif, Ann. Plast. Surg. 29 (1992) 508. M. H. Seelig, R. Kasperk, L. Tietze and V. Schumpelick, Chirurg 66 (1995) 739. G. J. Morris Stiff and L. E. Hughes, J. Am. Coll. Surg. 186 (1998) 352. P. Amid, Hernia 1 (1997) 5. B. Klosterhalfen, U. Klinge and V. Schumpelick, Biomaterials 19 (1998) 2235. U. Klinge, J. Conze, W. Limberg, C. Brucker, A. P. Ottinger and V. Schumpelick, Chirurg 67 (1996) 229. U. Klinge, A. Prescher, B. Klosterhalfen and V. Schumpelick, ibid. 68 (1997) 293. U. Klinge, B. Klosterhalfen, J. Conze, W. Limberg, B. Obolenski, A. P. Öttinger and V. Schumpelick, Eur. J. Surg. 164 (1998) 951. U. Klinge, M. MÑller, C. BrÑcker and V. Schumpelick, Hernia 2 (1998) 11. B. Klosterhalfen, U. Klinge, U. Henze, R. Bhardwaj, J. Conze and V. Schumpelick, Langenbecks Arch Chir 382 (1997) 87. M. E. Arregui, C. J. Davis, O. Yucel and R. F. Nagan, Surg. Laparosc. Endosc. 2 (1992) 53. H. Kjeldsen and B. N. Gregersen, Scand. J. Plast. Reconstr. Surg. 20 (1986) 119. A. Fernandez and O. L. Kh, Surg. Laparosc. Endosc. 4 (1994) 425. T. S. Layman, R. P. Burns, K. E. Chandler, W. L. Russell and R. G. Cook, Am. Surg. 59 (1993) 13. K. K. Nagy, J. J. Fildes, C. Mahr, R. R. Roberts, S. M. Krosner, K. T. Joseph and J. Barrett, ibid. 62 (1996) 331. V. Schumpelick and G. Kingsnorth, “Incisional Hernia of the Abdominal Wall,” 1st ed. (Berlin, Springer-Verlag, 1999). G. E. Wantz, Surg. Gynecol. Obstet. 172 (1991) 129. Idem., Arch. Surg. 133 (1998) 1137. J. M. Bellon, J. Bujan, L. Contreras and A. Hernando, Biomaterials 16 (1995) 381. U. Klinge, J. Conze, B. Klosterhalfen, W. Limberg, B. Obolenski, A. P. Ottinger and V. Schumpelick, Langenbecks Arch Chir 381 (1996) 323. S. Lipton, J. Estrin and I. Nathan, J. Am. Coll. Surg. 178 (1994) 595. M. Amgwerd, M Decurtins, F Largadèr, Helv Chir Acta 59 (1992) 345. A. Loh, J. S. Rajkuma and L. M. South, Ann. Royal Coll. Surg. Engl. 74 (1992) 100. R. C. Read and G. Yoder, Arch. Surg. 124 (1989) 485. D. M. Grace, Can. J. Surg. 30 (1987) 282. L. Tang, T. P. Ugarova, E. F. Plow and J. W. Eaton, J. Clin. Invest. 97 (1996) 1329. B. M. Soares, M. W. King, Y. Marois, R. G. Guidoin, G. Laroche, J. Charara and J. F. Girard, J. Biomed. Mater. Res. 32 (1996) 259. R. Smith, C. Olivier and D. Williams, ibid. 21 (1987) 991. K. Schwertassek and J. Dvorak, Biomed Technik 17 (1972) 105. J. Maarek, R. Guidon, M. Aubin and R. Prud'homme, J. Biomed. Mat. Res. 18 (1984) 881. G. Riepe, J. Loos, H. Imig, A. Schroder, E. Schneider, J. Petermann, A. Rogge, M. Udwig, A. Schenke, R. Nassutt, N. Chakfe and M. Morlock, Eur. J. Vasc. Endovasc. Surg. 13 (1997) 540. E. Trabucchi, F. Corsi, C. Meinardi, P. Cellerino, R. Allevi and D. Foschi, Hernia 2 (1998) 107. B. Klosterhalfen, U. Klinge, B. Hermanns and V. Schumpelick, Chirurg 71 (2000) 43.