Nghiên cứu Cảm biến Tần số Kết tinh Thạch anh Áp điện về Sự Kết tủa Do Pb2+ Gây ra Của Albumin Máu Bò và Sự Tan Rã Của Nó với EDTA Trong Dung Dịch Nước

Analytical Sciences - Tập 18 - Trang 767-771 - 2002
Yu Yuan1, Yan Cai1, Qingji Xie1, Shouzhuo Yao1
1Chemical Research Institute, Hunan Normal University, Changsha, P. R. China

Tóm tắt

Kỹ thuật đo trở kháng của tinh thể thạch anh áp điện (QCI) đã được sử dụng để theo dõi tại chỗ quá trình kết tủa albumin huyết thanh bò (BSA) do Pb2+ gây ra lên điện cực vàng và sự tan rã của kết tủa với EDTA trong dung dịch nước. Nồng độ kết tủa quan trọng của Pb2+, tại đó tần số cộng hưởng giảm đáng kể, được ước tính là 4.78 × 10-4 mol/L. Việc bám dính bão hòa của kết tủa trên điện cực được quan sát thấy khi nồng độ Pb2+ lớn hơn 7.53 × 10-2 mol/L. Phản ứng tần số chủ yếu do hiệu ứng khối lượng của kết tủa bám dính vào điện cực, chứ không phải do sự thay đổi trong các thuộc tính lý hóa của chất lỏng tiếp xúc. Việc bổ sung Na2EDTA vượt quá sau sự tan rã của Pb2+-BSA dẫn đến sự kết tủa mới, có thể là do sự hình thành kết tủa EDTA trong môi trường này (pH<3). Ảnh hưởng của pH lên phản ứng của tần số cộng hưởng đã được phân tích bằng cách sử dụng tổng của hai hàm số mũ. Một phản ứng tần số lớn hơn xảy ra ở pH lớn hơn pi. Những phát hiện này đã được giải thích một cách hợp lý. Ngoài ra, việc giảm nồng độ của điện ly nền đã làm tăng phản ứng tần số.

Từ khóa

#Pb2+ #BSA #EDTA #thạch anh áp điện #kết tủa #điện cực vàng #pH #phản ứng tần số

Tài liệu tham khảo

G. Erla, S. Papa, M. Aicta, A. Tartarone, R. Murgo, D. Sepripa, G. D. Giorgio, G. Leui, and V. M. Fazio, Eur. J. Can. A, 1998, 34, S73. M. Pokrajac, B. Brzakovic, Z. Levic, and V. M. Varagic, Electroenceph. Clin. Neuophys., 1996, 99, 326. E. Reichrtova, J. Gajdosova, M. Ursinyova, V. Hladikova, V. Prachar, M. Weningerova, and J. Holikova, Toxicol. Lett., 1995, 78, 69. V. A. Granadillo, J. E. Tahan, and R. A. Romero, Clin. Chim. Acta, 1995, 233, 47. F. M. Johnson, Mutation Research/Reviews in Mutation Research, 1998, 410:2, 123. D. Sancho, M. Vega, L. Deban, R. Pardo, and G. Gonzalez, Analyst, 1997, 122, 727. A. Rahmani, M. Barzegar, M. Shamsipur, H. Sharghi, and M. F. Mousavi, Anal. Lett., 2000, 33, 2611. J. Zen, H. Chung, G. V. Ilangovan, and A. S. Kumar, Analyst, 2000, 125, 1139. D. Janger, M. Josefson, and S. Westerlund, Anal. Chim. Acta, 1981, 129, 153. D. Janger, E. Sahlin, and L. Rehman, Talanta, 1994, 41, 515. M. A. Baldo, C. Bragato, and S. Daniele, Analyst, 1997, 122, 1. Q. Wu and G. E. Batley, Anal. Chim. Acta, 1995, 309, 95. S. J. Huang and S. J. Jiang, Analyst, 2000, 1491. J. Y. Cabon and A. Le Bihan, Analyst, 1997, 1335. R. E. Jorge, L. G. Ivan, J. I. G. Alonso, and S. M. Alfredo, J. Anal. At. Spectrom., 2001, 475. K. K. Lievin and L. Mario, Chem. Commun., 2000, 1847. D. Janger, E. Sahlin, and L. Rehman, Talanta, 1994, 41, 515. M. A. Baldo, C. Bragato, and S. Daniele, Analyst, 1997, 122, 1. Q. Wu and G. E. Batley, Anal. Chim. Acta, 1995, 309, 95. S. J. Huang and S. J. Jiang, Analyst, 2000, 1491. J. Y. Cabon and A. Le Bihan, Analyst, 1997, 1335. R. E. Jorge, L. G. Ivan, J. I. G. Alonso, and S. M. Alfredo, J. Anal. At. Spectrom., 2001, 475. K. K. Lievin and L. Mario, Chem. Commun., 2000, 1847. A. W. Knight, N. J. Goddard, P. R. Fielden, M. G. Barker, N. Billinton, and R. M. Walmsley, Anal. Commun., 1999, 113. H. Muramatsu, E. Tamiya, and I. Karube, Anal. Chem., 1988, 60, 2142. S. J. Martin, V. E. Granstaff, and G. C. Frye, Anal. Chem., 1991, 63, 2272. M. Thompson, A. L. Kipling, W. C. Duncan-hewitt, L. V. Rajakovic, and B. A. Cavic-Vlasak, Analyst, 1991, 116, 881. D. A. Buttry, “Electroanalytical Chemistry”, ed. A.J. Bard, 1990, Vol. 17, Marcel Dekker, New York. M. Yang, F. L. Chung, and M. Thompson, Anal. Chem., 1993, 65, 3713. J. Rickert, A. Brecht, and W. Gopel, Anal. Chem., 1997, 69, 1441. T. A. Zhou, L. H. Nie, and S. Z. Yao, J. Electroanal. Chem., 1990, 293, 1. H. L. Bandey, M. Gonsalves, A. R. Hillman, A. Glidle, and S. Bruckenstein, J. Electroanal. Chem., 1996, 410, 219. G. Sauerbrey, Z Phys., 1959, 155, 206. K. K. Kanazawa and J. G. Gordon, Anal. Chem., 1985, 177, 99. Q. Xie, H. Liu, Y. Zhang, and S. Yao, Chin. J. Chem., 1999, 77, 491. Q. Xie, Y. Zhang, Y. Yuan, Y. Guo, X. Wang, and S. Yao, J. Electroanal. Chem., 2000, 484, 41. Q. Xie, J. Wang, A. Zhou, Y. Zhang, H. Liu, Z. Xu, Y. Yuan, M. Deng, and S. Yao, Anal. Chem., 1999, 71, 4649. Q. Xie, Y. Zhang, M. Xu, Z. Li, Y. Yuan, and S. Yao, J. Electroanal. Chem., 1999, 478, 1. C. Tanford, S. A. Swanson, and W. S. Shore, J. Am. Chem. Soc, 1955, 77, 6414. R. K. Scopes, “Protein purification: principles and practice”, 2nd ed., 1987, Springer Verlag, New York.