Phân loại và phát sinh loài của Pinus

Taxon - Tập 54 Số 1 - Trang 29-42 - 2005
David S. Gernandt1, Gretel Geada López2, Sol Ortiz García3, Aaron Liston4
1Centro de Investigaciones Biológicas Universidad Autónoma del Estado de Hidalgo Apartado Postal 1-69 42001 Plaza Juárez Pachuca, Hidalgo Mexico
2Departamento de Biología Universidad de Pinar del Río, Martí 270 final, esq. a 27 de Noviembre Pinar del Río Cuba
3Instituto Nacional de Ecología SEMARNAT Periférico Sur 5000 5° Piso, Col. Cuicuilco Insurgentes,México, D.F Codigo Postal 04530 Mexico
4Department of Botany and Plant Pathology; 2082 Cordley Hall; Oregon State University; Corvallis, Oregon 97331 U.S.A.

Tóm tắt

Tóm tắt

Chúng tôi đã sử dụng trình tự DNA plastid từ matKrbcL để suy luận về phát sinh loài của 101 trong số khoảng 111 loài Pinus (Họ Thông). Ở mức độ tiểu phân và cao hơn, cây cpDNA phù hợp với các phát sinh loài dựa trên DNA nhân với một ngoại lệ đáng chú ý: các trình tự cpDNA từ tiểu phân Contortae đứng cùng nhánh với tất cả các loài thông cứng Bắc Mỹ khác thay vì chiếm một vị trí tiến hóa hơn trong cùng nhánh. Chúng tôi đã sử dụng cây cpDNA cộng với bằng chứng từ DNA ribosom nhân và hình thái để đề xuất một phân loại mới cho chi này. Các phát sinh loài phân tử có cấu trúc đối xứng ở các nhánh sâu nhất của chi, cho phép xác định hai tiểu chi, mỗi tiểu chi có hai phân mục tạo thành nhóm chị em. Trong các phân mục, các nhánh có thể hơi không đối xứng và đôi khi giải quyết không rõ ràng. Để tạo điều kiện cho sự không rõ ràng trong một số mối quan hệ liên kết, tránh việc tạo ra các cấp bậc mới và giữ lại các tên truyền thống, chúng tôi đã công nhận lên đến ba tiểu phân đơn ngành cho mỗi phân mục. Tiểu chi Pinus (thông cứng, hay diploxylon) được chia thành phân mục chủ yếu ở châu Âu-Á và Địa Trung Hải Pinus, bao gồm các tiểu phân PinusPinaster, và phân mục hoàn toàn Bắc Mỹ Trifoliae, bao gồm các tiểu phân Australes, Ponderosae, và Contortae. Tiểu chi Strobus (thông mềm, hay haploxylon) được chia thành phân mục hoàn toàn Bắc Mỹ Parrya, bao gồm các tiểu phân Cembroides, Nelsoniae, và Balfourianae, và phân mục ở châu Âu-Á và Bắc Mỹ Quinquefoliae, bao gồm các tiểu phân Gerardianae, Krempfianae, và Strobus. Sự lập bản đồ của mười đặc điểm hình thái và phân bố cho thấy hai đặc điểm là chẩn đoán cho các taxa infrageneric: số lượng bó mạch trên mỗi lá phân biệt được tiểu chi Pinus với tiểu chi Strobus, và một ụ ở đầu trên các vảy chóp nón phấn có vị trí chẩn đoán của tiểu phân Strobus.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1111/j.1096-0031.1994.tb00179.x

Britton N. L., 1908, North American Trees

Businský R., 2003, A new hard pine (Pinus, Pinaceae) from Taiwan, Novon, 13, 281, 10.2307/3393258

Duhamel du Monceau M., 1755, Traité des Arbres et Arbustes Qui Se Cultivent en France en Pleine Terre, 10.5962/bhl.title.157600

10.1023/A:1006763120982

Farjon A., 1984, Pines: Drawings and Descriptions of the Genus Pinus, 10.1163/9789004630734

Farjon A., 2001, World Checklist and Bibliography of Conifers

Farjon A., 1997, Flora Neotropica Monograph 75

10.2307/2412923

10.1111/j.1558-5646.1985.tb00420.x

10.2307/2657004

10.1086/342213

10.1006/mpev.2001.1026

Gernandt D. S., 2003, Phylogenetics of Pinus subsections Cembroides and Nelsoniae inferred from cpDNA sequences, Syst. Bot., 28, 657

Greuter W., 2000, International Code of Botanical Nomenclature (Saint Louis Code) adopted by the Sixteenth International Botanical Congress, St. Louis, Missouri, July-August 1999, 138

10.1007/s00299-001-0399-7

Krupkin A. B., 1996, Phylogenetic analysis of the hard pines (Pinus subgenus Pinus, Pinaceae) from chloroplast DNA restriction site analysis, Amer. J. Bot., 83, 489, 10.1002/j.1537-2197.1996.tb12730.x

Le Maitre D. C., 1998, Ecology and Biogeography of Pinus, 407

Liston A., 2003, Proceedings of the International Conifer Conference, 107

10.1006/mpev.1998.0550

Little E. L., 1969, Subdivisions of the Genus Pinus (Pines)

Loudon J. C., 1838, Pinus, 2152

Maddison D. R., 2001, MacClade 4: Analysis of Phylogeny and Character Evolution. Version 4.03

10.2307/2419064

Mirov N. T., 1967, The Genus Pinus

10.2307/2399768

Ortiz García S., 1999, Evolución y Filogenia en Pinos y Sus Hongos Endófitos: Aspectos Sistemáticos de la Coespeciación

Perez de la Rosa J. A., 1998, Promoción de una variedad de pino serotino mexicano a nivel de especie, Bol. Inst. Bot. Univ. Guadalajara, 5, 127

10.1111/j.1558-5646.1976.tb00945.x

10.5962/bhl.part.19788

Price R. A., 1998, Ecology and Biogeography of Pinus, 49

Richardson D. M., 1998, Ecology and Biogeography of Pinus, 3

Rieseberg L. H., 1991, Phylogenetic consequences of cytoplasmic gene flow in plants, Evol. Trends Pl., 5, 65

10.1093/sysbio/49.2.306

Saylor L. C., 1967, The slash χ sand pine hybrid, Silvae Genet., 16, 134

Shaw G R., 1914, The Genus Pinus. Publications of the Arnold Arboretum No. 5

10.1111/j.1558-5646.1990.tb03827.x

Swofford D. L., 2003, Phylogenetic Analysis Using Parsimony (*and Other Methods), Version 4

10.1016/0034-6667(73)90001-8

10.1073/pnas.91.21.9794

10.1007/BF00985197

10.1093/oxfordjournals.molbev.a026356

10.2307/2656672

Zobel D. B., 1970, Morphological characterization of Pinus pungens, J. Elisha Mitchell Sci. Soc., 86, 214