Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Quá trình đồng phân quang học trong một dyad có khả năng chuyển đổi quang học mới được tổng hợp: cách tiếp cận thực nghiệm và lý thuyết
Tóm tắt
Đặc điểm chuyển đổi quang học của một dyad mới, 1-(4-cloro-phenyl)-3-(1-methoxy-3,4-dihydro-naphthalen-2-yl)propenone (MNCADH) đã được nghiên cứu cả thực nghiệm lẫn lý thuyết. Trong trạng thái cơ bản, MNCADH chỉ được tìm thấy ở dạng đồng phân ‘trans’. Từ những phát hiện thực nghiệm, thu được thông qua các kỹ thuật quang phổ trạng thái ổn định và quang phổ thời gian phân giải, rõ ràng rằng cả hai dạng đồng phân ‘cis’ và ‘trans’ đều có mặt trong trạng thái kích thích. Dạng đồng phân ‘trans’ có xu hướng chiếm ưu thế trong môi trường phân cực, trong khi dạng đồng phân ‘cis’ chủ yếu hiện diện trong môi trường không phân cực. Các phép tính trên bề mặt năng lượng tiềm tàng theo lý thuyết hàm mật độ cho sự chuyển đổi đồng phân trans–cis, trong các trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích, cho thấy rằng rào cản năng lượng liên chuyển đổi khá cao trong trạng thái cơ bản so với trạng thái kích thích, do đó việc chuyển đổi từ một cấu hình này sang cấu hình khác chỉ trở nên khả thi trong trạng thái kích thích. Phân tích liên kết tự nhiên cũng hỗ trợ cơ chế tương tự cho các quá trình chuyển đổi.
Từ khóa
#photoisomerization #dyad #MNCADH #trans #cis #quang phổ #lý thuyết hàm mật độ #rào cản năng lượngTài liệu tham khảo
W R Browne and B L Feringa Nature Nanotechnol. 1 25 (2006)
M Volgraf et al. Nature Chem. Biol. 2 47 (2005)
A M Brouwer et al. Science 291 2124 (2001)
X Liang, H Asanuma and M Komiyama J. Am. Chem. Soc. 124 1877 (2001)
E Betzig et al. Science 313 1642 (2006)
R Ando, C Flors, H Mizuno, J Hofkens and A Miyawaki Science 306 1370 (2004)
G Mandal and T Ganguly Indian J. Phys. 85 1229 (2011)
S Abbruzzetti et al. Photochem. Photobiol. Sci. 9 1307 (2010)
G Abbandonato et al. Eur. Biophys. 40 1205 (2011)
D Feytens et al. J. Phys. Chem. B 116 4069 (2012)
A Hermone and K Kuczera Biochem. 37 2843 (1998)
J Bahrenburg, K Röttger, R Siewertsen, F Renth and F Temps Photochem. Photobiol. Sc. 11 1210 (2012)
S A Nagamani, Y Norkiane and N Tamaoki J. Org. Chem. 70 9304 (2005)
A Weigel et al. Phys. Chem. Chem. Phys. 14 13350 (2012)
Y Luo et al. Chem. Phys. Chem. 12 2311 (2011)
G Mandal, A Chakraborty, U K Sur, B Ankamwar, A De and T Ganguly J. Nanosci. Nanotechnol. 12 4591 (2012)
M J Frisch et al. Gaussian 09, Revision A.02 (Wallingford CT: Gaussian, Inc.) (2009)
A Becke J. Chem. Phys. 98 5648 (1993)
F D Lewis and W Weigel J. Phys. Chem. A 104 8146 (2000)
S Ghosh, B K Paul, A Chakraborty, D N Nath and N Guchhait Indian. J. Phys. 86 219 (2012)
M Maiti, T Misra, T Bhattacharya, C Basu, A Dey, S K Sarkar and T Ganguly J. Photochem. Photobiol. A: Chem 152 41 (2002)
T Rasheed and S Ahmad Indian. J. Phys. 85 239 (2011)