Bệnh nhân mắc hội chứng purpura thrombocytopenic huyết khối thường phát triển chứng kiềm chuyển hóa trong quá trình thay huyết tương điều trị

Journal of Clinical Apheresis - Tập 16 Số 3 - Trang 120-124 - 2001
Marisa B. Marques1, Shu T. Huang2
1Department of Pathology, University of Alabama at Birmingham Birmingham, Alabama, USA.
2Department of Pathology, University of Alabama at Birmingham, Birmingham, Alabama

Tóm tắt

Tóm tắtPurpura thrombocytopenic huyết khối (TTP) và bệnh nhược cơ (MG) là các chỉ định loại I cho việc thay huyết tương điều trị (TPE). Nghiên cứu này dựa trên giả thuyết rằng sự phát triển kiềm chuyển hóa trong quá trình TPE là phổ biến hơn ở TTP so với MG, dựa trên các quan sát trước đây của chúng tôi. Để thử nghiệm điều này, chúng tôi đã so sánh nồng độ bicarbonate và kali ở cả hai nhóm bệnh nhân tham gia liệu pháp tách huyết tương. Mười lăm bệnh nhân TTP (190 thủ tục) và mười bệnh nhân MG được khám xét đồng thời. Trong khi nồng độ bicarbonate cơ bản là tương tự nhau ở tất cả các bệnh nhân, nồng độ bicarbonate sau thủ thuật ở bệnh nhân TTP chủ yếu tăng lên với giá trị trung bình ± SD là 29.4 ± 3.5 mEq/L, trong khi đó giảm hoặc không thay đổi ở bệnh nhân MG với 26.3 ± 3.1 mEq/L (trung bình ± SD) (P = 1.4 × 10−8). Hơn nữa, tình trạng kiềm chuyển hóa ở nhóm TTP vẫn kéo dài trong suốt các ngày điều trị tiếp theo. Cũng có sự giảm đáng kể giữa nồng độ kali trước và sau TPE ở bệnh nhân TTP (P = 3 × 10−21) theo kiểm định t của Student cho các cặp. Ngoài ra, các mẫu có nồng độ <3.3 mEq/L có kiềm chuyển hóa 75% thời gian. Tuy nhiên, ở nhóm MG, nồng độ kali vẫn bình thường ở 85% và 83% mẫu trước và sau TPE, tương ứng. Do đó, tình trạng hạ kali máu có dấu hiệu rõ rệt hơn ở nhóm TTP (P = 0.0008). Những dữ liệu này xác nhận rằng tách huyết tương thường gây ra kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân TTP, có thể là do citrate cao trong huyết tương tươi đông lạnh, tần suất điều trị, và có thể là do sự giảm thanh thải thận do sự tham gia của bệnh ở thận.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1097/00005792-196603000-00003

10.1056/NEJM199108083250604

10.1056/NEJM199108083250605

10.1016/S0002-9343(99)00286-7

10.1056/NEJM199811263392202

10.1056/NEJM199811263392203

10.1002/(SICI)1098-1101(1999)14:1<9::AID-JCA2>3.0.CO;2-3

Vengelen‐Tyler V, 1999, Technical manual, 162

10.1016/S0272-6386(12)80135-1

10.1002/jca.2920010306

10.1002/jca.2920020109

10.1016/0002-9343(85)90320-1

10.1002/jca.2920090102

Orlin JB, 1980, Partial plasma exchange using albumin replacement: removal and recovery of normal constituents, Blood, 56, 1055, 10.1182/blood.V56.6.1055.1055