Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nuôi cấy tổ chức của võng mạc thần kinh như một mô hình nghiên cứu về thoái hóa tế bào hạch
Biochemistry (Moscow) - 2013
Tóm tắt
Các mô hình tổ chức cần được chú ý đặc biệt trong số nhiều phương pháp nuôi cấy võng mạc động vật có xương sống. Mục đích của nghiên cứu này là thực hiện một đặc điểm định tính và định lượng chi tiết về một mô hình sử dụng nuôi cấy tổ chức quay của võng mạc thần kinh ở vùng sau mắt chuột, với sự chú ý đặc biệt đến các đặc điểm hình thái và chức năng của tế bào hạch võng mạc. Nghiên cứu bao gồm phân tích hình thái của các mẫu mô võng mạc cũng như ước lượng sự tổng hợp RNA và đánh giá sự sống sót của neuron bằng phương pháp Brachet và TUNEL tương ứng. Võng mạc đã được chứng minh là có các đặc điểm hình thái - chức năng bình thường trong 12 giờ đầu của quá trình nuôi cấy. Sau 24 giờ, một số lượng đáng kể tế bào hạch đã trải qua hiện tượng pyknosis và ngừng tổng hợp RNA. Gần như tất cả các tế bào trong lớp hạch võng mạc đã trở thành apoptotic sau 3–4 ngày in vitro. Trong quá trình nuôi cấy, võng mạc thần kinh đã bị tách ra khỏi các lớp mô bên dưới của vùng mắt sau và trải qua những biến đổi kiến trúc tế bào đáng kể. Các nguyên nhân dẫn đến cái chết của tế bào hạch trong quá trình nuôi cấy tổ chức của vùng mắt sau được thảo luận. Phương pháp này có thể phục vụ như một mô hình thích hợp cho việc sàng lọc các chất bảo vệ võng mạc mới và cho nghiên cứu về cái chết tế bào hạch do các bệnh thoái hóa võng mạc, chẳng hạn như bệnh tăng nhãn áp.
Từ khóa
#nuôi cấy tổ chức #võng mạc thần kinh #tế bào hạch #cái chết tế bào #thoái hóaTài liệu tham khảo
Xin, H., Yannazzo, J-A. S., Duncan, R. S., Gregg, E. V., Singh, M., and Koulen, P. (2007) J. Neurosci. Methods, 159, 35–42.
Koizumi, A., Zeck, G., Ben, Y., Masland, R. H., and Jakobs, T. C. (2007) PLoS One, 2, e221.
Dumanskaya, G. V., Purnyn, H. E., Rykhal’skii, O. V., and Veselovskii, N. S. (2011) Neurophysiology, 43, 369–371.
Germer, A., Kuhnel, K., Grosche, J., Friedrich, A., Wolburg, H., Price, J., Reichenbach, A., and Mack, A. F. (1997) Anat. Embryol., 196, 67–79.
Hansson, H.-A. (1965) Virchows Arch. Path. Anat., 340, 69–83.
Kuhrt, H., Walski, M., Reichenbach, A., and Albrecht, J. (2004) Graefes Arch. Clin. Exp. Ophthalmol., 242, 512–522.
Tansley, K. (1933) Br. J. Ophthalmol., 17, 321–336.
Lye, M. H., Jakobs, T. C., Masland, R. H., and Koizumi, A. (2007) J. Vis. Exp., 3, 190.
Moritoh, S., Tanaka, K. F., Jouhou, H., Ikenaka, K., and Koizumi, A. (2010) PLoS One, 5, e12917.
Tesoriere, G., Vento, R., Morello, V., Tomasino, R. M., Carabillo, M., and Lauricella, M. (1995) Neurochem. Res., 20, 803–813.
Grigoryan, E. N., Krasnov, M. S., Aleinikova, K. S., Poplinskaya, V. A., and Mitashov, V. I. (2005) Dokl. Biol. Sci., 405, 451–454.
Viktorov, I. V., Aleksandrova, O. P., and Alekseeva, N. Yu. (2006) Byul. Eksp. Biol. Med., 142, 486–489.
Krasnov, M. S., Grigoryan, E. N., and Yamskova, V. P. (2003) Izv. Akad. Nauk. Ser. Biol., 1, 22–36.
Grigoryan, E. N., Novikova, Yu. P., Kilina, O. V., and Philippov, P. P. (2007) Byul. Eksp. Biol. Med., 144, 618–625.
Novikova, Yu. P., Grigoryan, E. N., Kilina, O. V., and Filippov, P. P. (2008) in Proliferative Syndrome in Ophthalmology [in Russian], MZSR RF and RGMU, Moscow, pp. 20–22.
Grigoryan, E. N., Novikova, Y. P., Gancharova, O. S., Kilina, O. V., and Philippov, P. P. (2012) Adv. Aging Res., 1, 31–37.
Merkulov, G. A. (1969) Course on Pathohistological Techniques [in Russian], Meditsina, Leningrad.
Smith, R. S. (2002) Systematic Evaluation of the Mouse Eye: Anatomy, Pathology and Biomethods, CRC Press, Florida.
Zhang, C., Guo, Y., Slater, B. J., Miller, N. R., and Bernstein, S. L. (2010) Exp. Eye Res., 91, 286–292.
McKernan, D. P., Caplis, C., Donovan, M., O’Brien, C. J., and Cotter, T. G. (2006) Invest. Ophthalmol. Vis. Sci., 47, 807–814.
Lavail, M. M., and Hild, W. (1971) Z. Zellforsch, 114, 557–579.
Barron, K. D., Dentinger, M. P., Krohel, G., Easton, S. K., and Mankes, R. (1986) J. Neurocytol., 15, 345–362.
Kustermann, S., Schmid, S., Biehlmaier, O., and Kohler, K. (2008) Cell Tissue Res., 332, 195–209.
Bull, N. D., Johnson, T. V., Welsapar, G., DeKorver, N. W., Tomarev, S. I., and Martin, K. R. (2011) IOVS, 52, 3309–3320.
Neroev, V. V., Archipova, M. M., Bakeeva, L. E., Fursova, A. Zh., Grigoryan, E. N., Grishanova, A. Yu., Iomdina, E. N., Ivashchenko, Zh. N., Katargina, L. A., Khoroshilova-Maslova, I. P., Kilina, O. V., Kolosova, N. G., Kopenkin, E. P., Korshunov, S. S., Kovaleva, N. A., Novikova, Yu. P., Philippov, P. P., Pilipenko, D. I., Robustova, O. V., Saprunova, V. B., Senin, I. I., Skulachev, M. V., Sotnikova, L. F., Stefanova, N. A., Tikhomirova, N. K., Tsapenko, I. V., Shchipanova, A. I., Zinovkin, R. A., and Skulachev, V. P. (2008) Biochemistry (Moscow), 73, 1317–1328.
Skulachev, V. P., Anisimov, V. N., Antonenko, Y. N., Bakeeva, L. E., Chernyak, B. V., Erichev, V. P., Filenko, O. F., Kalinina, N. I., Kapelko, V. I., Kolosova, N. G., Kopnin, B. P., Korshunova, G. A., Lichinitser, M. R., Obukhova, L. A., Pasyukova, E. G., Pisarenko, O. I., Roginsky, V. A., Ruuge, E. K., Senin, I. I., Severina, I. I., Skulachev, M. V., Spivak, I. M., Tashlitsky, V. N., Tkachuk, V. A., Vyssokikh, M. Y., Yaguzhinsky, L. S., and Zorov, D. B. (2009) Biochim. Biophys. Acta, 1787, 437–461.
Grigoryan, E. N., Novikova, Y. P., Kilina, O. V., and Philippov, P. P. (2013) Adv. Aging Res., 2, 65–71.