Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Quỹ Đạo và Khối Lượng Từng Ngôi Sao của Một Số Hệ Nhị Hình Thị Giác
Tóm tắt
Các quỹ đạo của các hệ nhị hình thị giác vẫn thu hút sự quan tâm của nhiều nhóm nghiên cứu trong lĩnh vực thiên văn học. Những quỹ đạo này là nguồn thông tin quan trọng và đáng tin cậy nhất về khối lượng sao. Trong bài báo này, chúng tôi đã tính toán quỹ đạo và khối lượng động lực của một số hệ nhị hình thị giác bằng cách sử dụng một mã độc lập. Chúng tôi đã sử dụng phương pháp Kowalsky để tính toán các yếu tố hình học, trong khi các yếu tố động lực (chu kỳ quỹ đạo và thời gian của sự đi qua điểm gần nhất) được tính bằng cách thực hiện hằng số diện tích đôi. Chúng tôi đã sử dụng mã phát triển để tính toán quỹ đạo cho bốn hệ nhị hình thị giác: WDS J02262+3428, WDS J14310-0548, WDS J17466-0354 và WDS J12422+2622. Chúng tôi giới thiệu một quỹ đạo mới cho hệ nhị hình thị giác bị bỏ qua WDS J17466-0354 và điều chỉnh các quỹ đạo cho ba hệ nhị hình còn lại. Sử dụng khoảng cách từ Gaia DR2, chúng tôi đã tính toán khối lượng động lực tổng thể và riêng lẻ của các hệ này. So sánh khối lượng được chấp nhận với những khối lượng lấy từ mối quan hệ loại quang phổ khối lượng cho thấy sự phù hợp tốt.
Từ khóa
#quỹ đạo #hệ nhị hình thị giác #khối lượng sao #phương pháp Kowalsky #khoảng cách Gaia DR2Tài liệu tham khảo
J. A. Docobo, Celestial Mechanics, 36, 143, 1985.
J. A. Docobo, J. F. Ling, and C. Prieto, Complementary Approaches to Double and Multiple Star Research, ASP Conference Series, Vol. 32, IAU Colloquium 135, 1992, H. A. McAlister and W. I. Hartkopf, Eds., p. 220, 1992.
J. A. Docobo, Proceedings of the workshop "Orbital Couples: Pas de Deux in the Solar System and the Milky Way". Held at the Observatoire de Paris, Editors: F. Arenou, D. Hestroffer. ISBN 2-910015-64-5, p. 119-123, 2012.
H. K. Eichhorn and Y. Xu Xu, Astron. J., 358, 575, 1990.
Z. Catovic and D. Olevic, Complementary Approaches to Double and Multiple Star Research, ASP Conference Series, Vol. 32, IAU Colloquium 135, H. A. McAlister and W. I. Hartkopf, Eds., p. 217, 1992.
D. Pourbiax, Astron. Astrophys., 290, 682, 1994.
D. Pourbaix and P. Lampens, Visual Double Stars: Formation, Dynamics and Evolutionary Tracks. Edited by J. A. Docobo, A. Elipe and H. McAlister. Dordrecht: Kluwer Academic, p. 383, 1997.
M. A. Sharaf, M. I. Nouh, A. S. Saad et al., Romanian Astron. J., 12, 123, 2002.
J. Hellerich, Astron. Nachr., 223, 335, 1925.
W. M. Smart, Text-Book on Spherical Astronomy, Cambridge: University Press, 5th ed, 1965.
M. Scardia, J. -L. Prieur, L. Pansecchi et al., Astron. Nachr., 329, 379, 2008.
B. D. Mason, G. L. Wycoff, W. I. Hartkopf et al., Astron. J., 122, 3466, 2001.
Gaia Collaborator et al., Astron. Astrophys., 616, A1, 2018.
Z. Eker, V. Baki°, S. Bilir et al., Mon. Not. Roy. Astron. Soc., 479, 5491, 2018.
M. A. Sharaf, M. S. Abo-Elazm, and M. I. Nouh, Astron. Nachr., 321, 59, 2001.
M. I. Nouh and M. A. Sharaf, J. Astrophys. Astron., 33, 375, 2012.
J. A. Docobo, Y. Y. Balega, and P. P. Campo, Inf. Circ., 196, 1, 2018.
J. A. Docobo, Y. Y. Balega, J. F. Ling, V. Tamazian et al., Astron. J., 119, 2422, 2000.
W. D. Heintz, Astrophys. J. Suppl. Ser., 117, 587, 1998.