Tính chất quang của các màng mỏng đa lớp MnO/Sb/MnO được chế tạo bằng kỹ thuật bốc bay điện tử

M. A. Alzamil1
1Department of Science, Teachers College, King Saud University, Riyadh, Saudi Arabia

Tóm tắt

Các màng MnO/Sb/MnO đã được lắng đọng lên các nền kính vi mô bằng kỹ thuật bốc bay điện tử. Ảnh hưởng của nhiệt độ hồi nhiệt đến tính truyền, phản xạ và các đặc tính quang học khác đã được nghiên cứu. Các spetra truyền và phản xạ được đo trong khoảng bước sóng từ 200 đến 2.500 nm. Hình thái của màng được khảo sát bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM). Kết quả thu được từ SEM cho thấy kích thước hạt của các màng MnO/Sb/MnO tăng lên khi nhiệt độ hồi nhiệt tăng. Các màng vừa lắng đọng và các màng hồi nhiệt ở nhiệt độ thấp cho thấy truyền ánh sáng rất thấp trong vùng nhìn thấy và phản xạ cao trong vùng tia cực tím. Ở nhiệt độ hồi nhiệt 550 °C, các màng được chế tạo cho thấy tính truyền quang khoảng 85% trong vùng nhìn thấy và phản xạ của chúng vượt quá 50% trong vùng tia cực tím. Hơn nữa, cũng đã phát hiện rằng các tham số quang học khác như khe năng lượng, hệ số tắt, chỉ số khúc xạ và hằng số điện môi phụ thuộc mạnh vào quá trình hồi nhiệt.

Từ khóa

#Màng mỏng #quang học #hồi nhiệt #bốc bay điện tử #MnO/Sb/MnO

Tài liệu tham khảo

M M Abdel-Aziz, O A Azim, L A Abdel-Wahab and M M Seddik Appl. Surfa. Sci. 252 8716 (2006) L A Han and C L Chen Indian J. Phys. 86 877 (2012) C G Koops Phys. Rev. 83 121 (1951) J K Kwang and R P Young J. Crys. Growth 270 162 (2004) D Yang J. Power Sources 196 8843 (2011) J Zhang, Y Wang, J Zang, G Xin, Y Yuan and X Qu Carbon 50 5196 (2012) J Li and I Zhitomirsky J. Mat Proc. Tech. 209 3452 (2009) G M Jacob and I Zhitomirsky Appl. Sur. Science 254 6671 (2008) L W Guo et al. J. Appl. Phys. 90 3519(2001) C Zhang, A Boudiba, C Navio, M Olivier, R Snyders and M Debliquy Sensors and Actuators B: Chemical 161 914 (2012) D Yan, Z Guo, G Zhu, Z Yu, H Xu and A Yu J. Power Sources 199 409 (2012) J W Long, L R Qadir, R M Stroud and D R Rolison J. Phy. Chem. B 105 8712 (2001) K M A Hussain, J Podder and D K Saha Indian J. Phys. 87 141 (2013); T Minami, T Shirai, T Nakatani and T Miyata Jpn. J. Appl. Phys. Lett. 39 L524 (2000) A K M Farid Ul Islam, R Islam and K A Khan Renewable Energy 30 2289 (2005) E Kh Shokr, M M Wakkad, H A Abd El-Ghanny and H M Ali J. Phys. Chem. Solids 61, 75 (2000) K L Chopra, S Major and D K Pandya Thin Solid Films 102 1 (1983) K Tanaka, A Kunioks and Y Sakai Jpn. J. Appl. Phys. 8 681 (1969) B Stjerna, E Olsson and C G Granqvist J. Appl. Phys. 78 3797 (1994) I H Kim et al. Thin Solid Films 515 2475 (2006) E Shokr, M Wakkad, H Abd El-Ghanny and H Ali Eur. Phys. J. Appl. Phys. 8 215 (1999) C H L Weijtens and P A C Van loon Thin Solid Films 196 1 (1991) L A Wahab and H H Amer Mater. Chem. Phys. 100 430 (2006)