Phân tách và tiền cô đặc ion Bạc trực tuyến trên viên thủy tinh hấp thụ Amidino-Thiourea trong Phân tích Tiêm Dòng với Phát hiện Quang phổ Hấp thụ Nguyên tử

Analytical Sciences - Tập 19 - Trang 409-414 - 2003
Peng Liu1, Qiaosheng Pu1, Qiaoyu Sun1, Zhixing Su1
1Chemistry Department of Lanzhou University, Gansu, China

Tóm tắt

Viên thủy tinh hấp thụ Amidino-thiourea (AGB I) đã được chuẩn bị và sử dụng làm vật liệu đóng gói cho microcolumn trong quy trình tách và tiền cô đặc ion Ag(I) theo phương pháp tiêm dòng (FI) kết hợp với quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS). Các ion kim loại cơ bản và anion với nồng độ 2.0 mg mL-1 không gây ảnh hưởng đến việc xác định Ag(I). Giới hạn phát hiện (LOD) của Ag(I) trong thời gian tiền cô đặc 60 giây với tốc độ dòng mẫu 5.0 mL phút-1 cho 40.0 ng mL-1 Ag(I) lần lượt là 0.50 ng mL-1 cho chế độ hấp thụ chiều cao đỉnh và 1.26 ng mL-1 cho chế độ hấp thụ diện tích đỉnh. Các độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của 7 lần xác định lặp lại lần lượt là 0.9% và 0.7% cho chế độ hấp thụ chiều cao đỉnh (H) và chế độ hấp thụ diện tích đỉnh (A). Phương pháp này đã được áp dụng thành công để xác định Ag(I) trong các mẫu quặng.

Từ khóa

#phân tách ion bạc #tiền cô đặc #huyền phù thủy tinh #đo quang phổ hấp thụ nguyên tử #tiêm dòng #mẫu quặng

Tài liệu tham khảo

J. Ruzicka and E. Hansen, Anal. Chim. Acta, 1975, 78, 145. Z. Fang, “Flow Injection Analysis”, 1999, Kexue Chubanshe, Beijing. J. Ruzicka and E. Hansen, Anal. Chim. Acta, 1976, 87, 353. J. Van Staden and Van Rensberg, Analyst, 1990, 115, 1049. P. Martines-Jimenez, M. Gallego, and M. Valcarcel, Anal. Chem., 1987, 59, 69. Z. Fang, M. Sperling, and B. Welz, J. Anal. A. Spectrom., 1991, 6, 301. B. Karlberg and S. Thelander, Anal. Chm. Acta, 1978, 98, 1. H. Bergamin Filho, J. Medeiros, B. Reis, and E. Zagatto, Anal. Chm. Acta, 1978, 101, 9. S. Olsen, L. Pessenda, J. Ruzicka, and E. Hansen, Analyst, 1983, 108, 905. Z. Fang, S. Xu, L. Dong, and W. Li, Talanta, 1994, 41, 2165. M. Valcarcel and M. Luque de Castro, “Flow Injection Analysis: Principle and pplicationss”, 1987, Ellis Horwood, Chichester. S. Xu, L. Sun, and Z. Fang, Anal. Chm. Acta, 1991, 245, 7. M. Schuster and M. Schwarzer, Anal. Chm. Acta, 1996, 328, 1. X. Yan, M. Sperling, and B. Welz, Anal. Chem., 1999, 71, 4216. P. Su and S. Huang, Anal. Chm. Acta, 1998, 376, 305. M. Howard, H. Jurbergs, and J. Holclmbe, J. Anal. A. Spectrom., 1999, 14, 1209. S. Lin, C. Zheng, and G. Yun, Talanta, 1995, 42, 921. P. Coetzee, I. de Beer, and H. Taljaard, Fresenius’ J. Ana. Chem., 1990, 336, 201. M. M. Silva, M. A. Z. Arruda, F. J. Krug, P. V. Oliveira, Z. F. Queiroz, M. Gallego, and M. Valcárcel. Anal. Chm. Acta, 1998, 368, 255. P. Liang, B. Hu, Z. Cheng, Y. Qin, and T. Peng, J. At. Ana. Spectrom., 2001, 16, 863. E. Ivanova and F. Adams, Fresenius’ J. Anal. Chem., 1998, 361, 445. Q. Pu, Q. Sun, Z. Hu, and Z. Su, Analyst, 1998, 123, 239. P. Liu, Q. Pu, and Z. Su, Analyst, 2000, 125, 147. P. Liu, Q. Pu, Z. Hu, and Z. Su, Analyst, 2000, 125, 1205. P. Liu, Q. Pu, Q. Sun, and Z. Su, Fresenius’ J. Ana. Chem., 2000, 366, 816. P. Liu, X. Wu, Q. Sun, Z. Su, and Q. Pu, At. Spectrosc, 2001, 22, 392. S. Zhang, Q. Pu, P. Liu, Q. Sun, and Z. Su, Anal. Chm. Acta, 2002, 452, 223. P. Liu, Z. Su, X. Wu, and Q. Pu, J. Anal. A. Spectrom., 2002, 17, 125. J. M. Levy, R. M. Ravey, and R. Panella, LC GC, 1998, 14, 570. B. O. Palsson, B. Shen, M. E. Meyerhoff, and M. Trojanowicz, Analyst, 1993, 118, 1361. P. R. Eckard and L. T. Taylor, J. Hgh Rsolut. Chromatogr., 1996, 19, 117. W. T. Yap, B. L. Locascio, A. L. Plant, S. J. Choquette, V. Horvath, and R. A. Durst, Anal. Chem., 1991, 63, 2007. S. Taguchi, K. Goto, and H. Watanabe, Talanta, 1981, 28, 613. Y. Yuan and X. Guo, Guangpuxue Yu Gangp Fenxi, 1998, 18, 593.