Phương pháp khảo sát bằng điện di không đặc trưng cho 14 loại thuốc tâm thần trong mẫu máu toàn phần

Springer Science and Business Media LLC - Tập 65 - Trang 313-317 - 2007
K. Madej1, A. Marczyk1, M. Woźniakiewicz1
1Faculty of Chemistry, Department of Analytical Chemistry, Laboratory for Forensic Chemistry, Jagiellonian University, Kraków, Poland

Tóm tắt

Chín loại thuốc chống trầm cảm ba vòng và sáu phenothiazin đã được nghiên cứu cùng nhau bằng cách sử dụng điện di capillary không có nước. Các điều kiện tách biệt tối ưu đã được kiểm tra bằng cách thay đổi một số yếu tố như: thành phần định lượng của điện dịch nền, cation muối hiện có trong điện dịch và môi trường sử dụng để hòa tan các mẫu. Một số loại thuốc cũng được thử nghiệm làm tiêu chuẩn nội bộ cho phân tích định tính. Các điều kiện thực nghiệm tối ưu đã được áp dụng để xác định các loại thuốc tâm thần được thêm vào các mẫu máu toàn phần. Độ lặp lại của các tham số xác định dao động từ 0,58 đến 10,24% RSD được tính toán so với noxiptyline. Giới hạn phát hiện đánh giá được là 0,15 μg mL−1 cho mười loại thuốc và 0,08 μg mL−1 cho bốn loại thuốc.

Từ khóa

#điện di capillary không có nước #thuốc chống trầm cảm ba vòng #phenothiazin #phân tích định tính #thuốc tâm thần #mẫu máu toàn phần #độ lặp lại #giới hạn phát hiện

Tài liệu tham khảo

Padmarajiah N, Mohamed FS, Akheel AS (2000) Mikrochim Acta 135:185–189 Ivandini TA, Sarada BV, Terashima C, Rao TN, Tryk DA, Ishiguro H, Kubota Y, Fujishima A (2002) J Electroanal Chem 521:117–126 Ruiz-Angel MJ, Carda-Broch S, Simó-Alfonso EF, García-Alvarez-Coque MC (2003) J Pharm Biomed Anal 32:71–84 Diehl G, Karst U (2000) J Chromatogr A 890:281–287 Nascentes CC, Cárdenas S, Gallego M, Valcárcel (2002) Anal Chim Acta 462:275:281 Nĕmcová I, Nesmĕrák K, Rychlovský P, Koutníková (2005) Talanta 65:632–637 Aumatell A, Wells RJ (1995) J Chromatogr B 669:331–334 Karpinska J, Starczewska B (2002) J Pharm Biomed Anal 29:519–525 Cantú MD, Hillebrand S, Queiroz MEC, Lanças FM, Carrilho E (2004) J Chromatogr B 799:127–132 Le DC, Morin CJ, Beljean M, Siouffi AM, Desbène PL (2005) J Chromatogr A 1063:235–240 Madej K, Woźniakiewicz M, Kała M (2005) Chromatographia 61:259–263 Porras SP, Valkó IE, Jyske P, Riekkola M-L (1999) J Biochem Biophys Methods 38:89–102