Chiến lược điều trị neoadjuvant cho ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển: Các đổi mới hiện tại và thách thức trong tương lai

Chronic Diseases and Translational Medicine - Tập 6 - Trang 147-157 - 2020
Zhi Zhu1, Ying-Bo Gong1, Hui-Mian Xu1
1Department of Surgical Oncology, The First Hospital of China Medical University, Shenyang, Liaoning 110001, China

Tóm tắt

Tóm tắtUng thư dạ dày, với tỷ lệ mắc cao và tiên lượng kém, vẫn là một thách thức trong điều trị. Gần đây, liệu pháp neoadjuvant đã thu hút sự chú ý ngày càng tăng do tỷ lệ tái phát cao và tỷ lệ sống sót thấp sau phẫu thuật ở hầu hết các bệnh nhân giai đoạn tiến triển. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy các phương pháp neoadjuvant mang lại lợi thế sống sót đáng kể cho ung thư dạ dày tại chỗ có thể phẫu thuật. Những lợi thế cụ thể của hóa xạ trị so với hóa trị chưa được làm rõ; các phác đồ và chu kỳ tối ưu, đặc biệt là trong bối cảnh trước phẫu thuật, cần được nghiên cứu thêm; và các thử nghiệm nhằm xác định vai trò của các liệu pháp nhắm mục tiêu và miễn dịch nên được tiến hành.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.3322/caac.21492 10.1016/S1470‐2045(09)70021‐X 10.1200/JCO.1989.7.9.1318 10.1056/NEJMoa055531 10.1200/JCO.2010.33.0597 10.1200/JCO.2009.26.6114 10.1200/JCO.2008.17.0506 10.1056/NEJMoa1112088 10.6004/jnccn.2016.0137 10.1093/annonc/mdw350 10.1007/s10120‐016‐0622‐4 10.5230/jgc.2019.19.e8 10.1186/s40880‐019‐0349‐9 10.1016/s0959‐8049(98)00429‐8 10.1245/s10434‐013‐3055‐x 10.1002/bjs.9484 10.1038/sj.bjc.6602572 10.1056/NEJMoa010187 10.1007/s10434‐001‐0519‐1 10.1200/JCO.2005.01.305 10.1200/JCO.2004.01.015 10.1002/cncr.20284 10.1200/JCO.2006.06.4840 10.1016/j.radonc.2014.05.003 10.1245/s10434‐017‐5830‐6 10.1186/s12885‐015‐1341‐7 10.1007/s00280‐015‐2811‐y 10.1200/jco.2014.32.15_suppl.4073 10.1016/S1470‐2045(17)30043‐8 10.1016/S0140‐6736(10)61121‐X 10.1007/s13304‐0170423‐2 10.3233/CBM‐171119 10.2147/CMAR.S151026 10.1093/jnci/92.3.205 10.1002/cncr.23483 10.1177/2050640616684697 10.1200/JCO.2015.65.7692 10.1016/j.ejso.2017.03.001 10.1007/s10120‐010‐0566‐z 10.2217/fon.11.50 10.1200/JCO.2005.01.917 10.1056/NEJMoa072252 10.1093/ije/29.4.645 10.1097/00008469‐199204000‐00008 10.1001/jama.1991.03460100089030 10.1200/jco.2010.28.15_suppl.4022 10.1111/j.1442‐2050.2009.00946.x 10.1007/s10147‐008‐0786‐y 10.1200/JCO.2004.07.042 10.1002/1097‐0142(19911001)68:7<1501::aid‐cncr2820680706>3.0.co,2‐l 10.1093/jnci/85.22.1839 10.1093/annonc/5.suppl_3.s59 10.1002/1097‐0142(20010301)91:53.0.CO;2‐W 10.1016/j.ejso.2006.07.009 10.1007/s10120‐008‐0496‐1 10.3748/wjg.v16.i7.868 10.1002/jso.23301 10.1093/jjco/hys054 10.1016/S0140‐6736(18)32557‐1 10.1007/s10120‐019‐00941‐z 10.1016/0960‐7404(94)90022‐1 10.1200/JCO.1997.15.3.901 10.1016/j.ijrobp.2005.05.033 10.1016/j.ejca.2018.01.079 10.1002/bjs.11184